• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Cam 甘 (+0 nét)
  • Pinyin: Gān
  • Âm hán việt: Cam
  • Nét bút:一丨丨一一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:TM (廿一)
  • Bảng mã:U+7518
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 甘

  • Cách viết khác

    𠔿 𠙸 𠙿 𤮺 𤮽

Ý nghĩa của từ 甘 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cam). Bộ Cam (+0 nét). Tổng 5 nét but (). Ý nghĩa là: 1. ngọt, 2. cam chịu, Ngọt., Thích., Ngủ say.. Từ ghép với : Suối nước ngọt, Cam chịu làm dưới người khác, Để cầu mưa lành (Thi Kinh) Chi tiết hơn...

Cam

Từ điển phổ thông

  • 1. ngọt
  • 2. cam chịu

Từ điển Thiều Chửu

  • Ngọt.
  • Phàm đồ ăn gì ngon đều gọi là cam.
  • Cam tâm, cam chịu. Như cam vi nhân hạ cam tâm làm dưới người.
  • Lời nói ngọt, lời nói nghe thích tai.
  • Thích.
  • Ngủ say.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ngọt, ngon, vị ngon, đồ ngon

- Suối nước ngọt

* ② Tự nguyện, cam chịu, cam tâm, bằng lòng

- Cam chịu làm dưới người khác

* ⑥ (văn) Tốt đẹp, tốt lành, vui mừng

- Nay tiền bạc nhiều mà lời nói tốt đẹp, đó là dụ dỗ ta vậy (Tả truyện)

- Để cầu mưa lành (Thi Kinh)

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Ngọt

- “Trực mộc tiên phạt, cam tỉnh tiên kiệt” , (San mộc ) Cây thẳng bị đốn trước, giếng ngọt bị cạn trước.

Trích: “vị hương cam điềm” hương vị ngọt ngào. Trang Tử

* Tốt, lành, ngon ngọt

- “Tệ trọng nhi ngôn cam, dụ ngã dã” , (Chiêu công thập nhất niên ) Tiền nhiều và lời ngon ngọt, (là) để dụ dỗ ta.

Trích: “cam vũ” mưa lành, mưa giải hạn. Tả truyện

Danh từ
* Thức ăn ngon
* Họ “Cam”
Động từ
* Chịu nhận

- “Văn đạo dã ưng cam nhất tử” (Điệp tử thư trung ) Được nghe đạo lí rồi chết cũng cam.

Trích: “cam vi nhân hạ” cam tâm làm dưới người. Nguyễn Du

Phó từ
* Bằng lòng, tự nguyện

- “Trùng phi hoăng hoăng, Cam dữ tử đồng mộng, Hội thả quy hĩ, Vô thứ dư tử tăng” , , , (Tề phong , Kê minh ) Côn trùng bay bay vo vo, (Thiếp) rất vui sướng được cùng nhà vua chung mộng, (Nhưng quần thần) tụ họp ở triều, (vì phải đợi quá lâu) sắp bỏ về rồi, Chớ để họ oán ghét thiếp với nhà vua.

Trích: Thi Kinh