- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:đại 大 (+9 nét)
- Pinyin:
Diàn
- Âm hán việt:
Điện
- Nét bút:丶ノ一丨フノフ一一一ノ丶
- Lục thư:Tượng hình & hội ý
- Hình thái:⿱酋大
- Thương hiệt:TWK (廿田大)
- Bảng mã:U+5960
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 奠
Ý nghĩa của từ 奠 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 奠 (điện). Bộ đại 大 (+9 nét). Tổng 12 nét but (丶ノ一丨フノフ一一一ノ丶). Ý nghĩa là: 1. định yên, 2. tiến cúng, Ðịnh yên., Tiến cúng., Ðặt để.. Từ ghép với 奠 : 奠基典禮 Lễ đặt móng, 祭奠 Cúng tế., “điện cơ” 奠基 dựng nền móng, “điện đô Nam Kinh” 奠都南京 kiến lập đô ở Nam Kinh. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ðịnh yên.
- Tiến cúng.
- Ðặt để.
Từ điển Trần Văn Chánh
* 奠基điện cơ [diànji] Đặt móng, đặt nền móng
- 奠基典禮 Lễ đặt móng
- 魯迅是中國新文學的奠基人 Lỗ Tấn là người đặt nền móng cho nền văn học mới Trung Quốc
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Tiến cúng, cúng tế
- “Khốc nhữ kí bất văn nhữ ngôn, điện nhữ hựu bất kiến nhữ thực” 哭汝既不聞汝言, 奠汝又不見汝食 (Tế muội văn 祭妹文) Khóc em nhưng không còn nghe em nói, cúng em mà cũng không thấy em ăn.
Trích: Viên Mai 袁枚
* Dâng, hiến
- “Điện quế tửu hề tiêu tương” 奠桂酒兮椒漿 (Cửu ca 九歌, Đông Hoàng Thái Nhất 東皇太一) Dâng rượu quế hề tiêu tương (các thứ rượu ngon quý).
Trích: Khuất Nguyên 屈原
* Đặt để, sắp bày
- “Điện chi nhi hậu thủ chi” 奠之而後取之 (Nội tắc 內則) Đặt xong rồi sau mới lấy.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Định yên, kiến lập
- “điện cơ” 奠基 dựng nền móng
- “điện đô Nam Kinh” 奠都南京 kiến lập đô ở Nam Kinh.
Danh từ
* Lễ vật để cúng, tế phẩm
- “Bố điện khuynh trường, khốc vọng thiên nhai” 布奠傾觴, 哭望天涯 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Bày lễ rót rượu, khóc trông phía chân trời.
Trích: Lí Hoa 李華