- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Sước 辵 (+9 nét)
- Pinyin:
Dá
, Tà
, Tì
- Âm hán việt:
Đạt
- Nét bút:一丨一丶ノ一一一丨丶フ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿺辶𦍒
- Thương hiệt:YGTQ (卜土廿手)
- Bảng mã:U+9054
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 達
-
Cách viết khác
㒓
迭
逹
𨔂
𨔬
𨖫
𨘝
-
Giản thể
达
Ý nghĩa của từ 達 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 達 (đạt). Bộ Sước 辵 (+9 nét). Tổng 12 nét but (一丨一丶ノ一一一丨丶フ丶). Ý nghĩa là: qua, thông, Tiến đạt lên., Đều., Nên., Đến.. Từ ghép với 達 : 這裡鐵路四通八達 Ở đây, tàu hoả thông suốt khắp nơi, 直達 Đến thẳng, 糧食畝產達千斤 Năng suất lương thực đạt nghìn cân, 目的已達 Đã đạt tới mục đích, 達成 Đạt thành Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Suốt. Như tứ thông bát đạt 四通八達 thông cả bốn mặt suốt cả tám phía. Phàm từ chỗ này tới chỗ kia mà được thông suốt không ngăn trở gì đều gọi là đạt. Như trực đạt 直達 thẳng suốt.
- Hiển đạt. Như đạt quan quý nhân 達官貴人 quan sang người quý.
- Suốt lẽ, người thông hiểu lí sự gọi là người đạt, người không câu nệ tục đời cũng gọi là đạt.
- Tiến đạt lên.
- Đều.
- Nên.
- Đến.
- Con dê con.
- Họ Ðạt.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Thông, suốt, đến
- 這裡鐵路四通八達 Ở đây, tàu hoả thông suốt khắp nơi
- 直達 Đến thẳng
* ② Đạt, đạt tới, làm tròn, thành, nên
- 糧食畝產達千斤 Năng suất lương thực đạt nghìn cân
- 目的已達 Đã đạt tới mục đích
- 達成 Đạt thành
* ③ Hiểu rõ, thấu đạt, thông đạt
- 通達事理 Hiểu rõ lí lẽ
- 通權達變 Thấu lẽ quyền biến
* ④ Diễn đạt, chuyển đạt, nói lên, phổ biến
- 詞不達意 Lời không diễn đạt hết ý
- 傳達 Phổ biến
- 已轉達上 級 Đã chuyển đạt lên cấp trên
* 達官
- đạt quan [dáguan] Quan lại hiển đạt;
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Thông suốt
- “tứ thông bát đạt” 四通八達 thông cả bốn mặt suốt cả tám phía
- “trực đạt” 直達 thẳng suốt.
* Thông hiểu sự lí
- “Tứ dã đạt, ư tòng chánh hồ hà hữu” 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tứ (Tử Cống) thông hiểu sự lí, tòng sự chính trị có gì mà không được.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Biểu thị, diễn tả
- “từ bất đạt ý” 詞不達意 lời không diễn tả hết được ý tưởng.
* Đến
- “Kí thư trường bất đạt” 寄書長不達 (Nguyệt dạ ức xá đệ 月夜憶舍弟) Gửi thư, nhưng thường không tới nơi.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Nên, hoàn thành, thực hiện
- “mục đích dĩ đạt” 目的已達 hoàn thành mục đích.
Tính từ
* Không câu nệ thói tục, tự do tự tại
- “đạt nhân” 達人 người khoáng đạt tự tại
- “đạt kiến” 達見 cái nhìn, quan điểm, ý kiến khoáng đạt, không câu nệ gò bó.
* Hiển quý
- “đạt quan quý nhân” 達官貴人 quan sang người quý.
* Thường mãi, không đổi
- “đạt đức” 達德 thường đức, đức luôn luôn như vậy (Nhân, Trí, Dũng, v.v.) “đạt đạo” 達道 đạo thường, đạo không thay đổi.
Danh từ
* Con dê con
- “Đản di quyết nguyệt, Tiên sanh như đạt” 誕彌厥月, 先生如達 (Đại nhã 大雅, Sanh dân 生民) Mang thai đủ tháng (chín tháng mười ngày), Sinh lần đầu (dễ dàng) như sinh dê con.
Trích: Thi Kinh 詩經