- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Tiết 卩 (+7 nét)
- Pinyin:
Què
- Âm hán việt:
Khước
- Nét bút:ノ丶ノ丶丨フ一フ丨
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰谷卩
- Thương hiệt:CRSL (金口尸中)
- Bảng mã:U+537B
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 卻
-
Cách viết khác
㕁
脚
𢔱
𨚥
𨜪
-
Giản thể
却
Ý nghĩa của từ 卻 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 卻 (Khước). Bộ Tiết 卩 (+7 nét). Tổng 9 nét but (ノ丶ノ丶丨フ一フ丨). Ý nghĩa là: 1. lùi bước, 2. từ chối, 3. mất đi, 4. lại còn, Từ chối, không nhận. Từ ghép với 卻 : “thôi khước” 推卻 thoái thác., “khước địch” 卻敵 đánh được giặc lùi., “vong khước” 忘卻 quên mất. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. lùi bước
- 2. từ chối
- 3. mất đi
- 4. lại còn
Từ điển Thiều Chửu
- Từ giã. Người ta cho gì mình từ không nhận gọi là khước.
- Lùi về. Như khước địch 卻敵 đánh được giặc lùi.
- Mất, tiếng nói giúp lời. Như vong khước 忘卻 quên mất.
- Lại. Như các tiểu thuyết, cứ đầu một hồi lại nhắc lại rằng khước thuyết 卻說 nghĩa là nối bài trên mà nói. Tục viết là khước 却.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Từ chối, không nhận
- “thôi khước” 推卻 thoái thác.
* Lùi về, thối lui
- “khước địch” 卻敵 đánh được giặc lùi.
Trợ từ
* Rồi, mất, được
- “vong khước” 忘卻 quên mất.
Phó từ
* Vẫn, nhưng
- “Na lí phô thiết đắc tề tề chỉnh chỉnh, khước hoàn vị hữu tiên lai” 那裏鋪設得齊齊整整, 卻還未有仙來 (Đệ ngũ hồi) (Cỗ tiệc) bày biện chỉnh tề, nhưng chưa có vị tiên nào tới.
Trích: Tây du kí 西遊記
* Đang
- “Thái Sử Từ khước đãi hướng tiền, Vân Trường tảo xuất” 太史慈卻待向前, 雲長早出 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ đang định xông ra, (Quan) Vân Trường đã nhảy ra trước.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Lại
- “Hà đương cộng tiễn tây song chúc, Khước thoại Ba San dạ vũ thì” 何當共剪西窗燭, 卻話巴山夜雨時 (Dạ vũ kí bắc 夜雨寄北) Bao giờ cùng cắt nến bên cửa sổ phía tây, Lại được nói chuyện lúc mưa đêm trên núi Ba Sơn.
Trích: các tiểu thuyết, cứ đầu một hồi lại nhắc lại rằng “khước thuyết” 卻說 nghĩa là nối bài trên mà nói. Lí Thương Ẩn 李商隱