- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Mịch 糸 (+9 nét)
- Pinyin:
Biān
, Biǎn
, Biàn
- Âm hán việt:
Biên
- Nét bút:フフ丶丶丶丶丶フ一ノ丨フ一丨丨
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰糹扁
- Thương hiệt:VFHSB (女火竹尸月)
- Bảng mã:U+7DE8
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 編
Ý nghĩa của từ 編 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 編 (Biên). Bộ Mịch 糸 (+9 nét). Tổng 15 nét but (フフ丶丶丶丶丶フ一ノ丨フ一丨丨). Ý nghĩa là: Lề sách (ngày xưa, dùng dây xâu các thẻ tre), Phiếm chỉ sách vở (ngày xưa, thư tịch làm bằng thẻ tre thẻ gỗ), Lượng từ, đơn vị dùng cho sách vở: quyển, tập, Họ “Biên”, Sắp, xếp, sắp theo thứ tự. Từ ghép với 編 : 編竹 Đan tre, ken tre, 編筐子 Đan bồ, đan giỏ, đan sọt, 編隊 Xếp thành hàng, xếp thành đội ngũ, 編入… Đưa... vào biên chế, 編書 Soạn sách, viết sách Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. đan, bện, tết
- 2. sắp xếp, tổ chức
- 3. biên soạn, biên tập
- 4. đặt ra, bịa ra
- 5. sách, quyển, tập
- 6. phần (của một bộ sách)
Từ điển Thiều Chửu
- Cái lề sách, như Khổng Tử độc Dịch, vi biên tam tuyệt 孔子讀易,韋編三絕 (Hán thư 漢書) đức Khổng Tử đọc Kinh Dịch ba lần đứt lề sách. Bây giờ cũng gọi sách vở là biên.
- Cứ thuận thứ tự đều gọi là biên, như biên liệt 編列 xếp bày.
- Ðan, ken. Như biên trúc 編竹 ken tre, biên bồ 編蒲 ken cỏ bồ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đan, ken, tết
- 編竹 Đan tre, ken tre
- 編筐子 Đan bồ, đan giỏ, đan sọt
* ② Sắp, xếp
- 編隊 Xếp thành hàng, xếp thành đội ngũ
- 編入… Đưa... vào biên chế
* ③ Soạn, viết
- 編書 Soạn sách, viết sách
- 編劇本 Soạn kịch, viết kịch
- 編者按 Lời toà soạn, LTS
* ④ Cuốn, quyển, tập
- 前編 Tập thượng
- 後編 Tập hạ
- 續編 Quyển viết tiếp, tập tiếp theo
- 人手 一編 Mỗi người một cuốn
* ⑤ Bịa, bịa chuyện, bịa đặt, đặt điều, thêu dệt
- 編了一套瞎話 Bịa đặt những chuyện vu vơ, đặt diều nói láo
* ⑥ (văn) Lề sách
- 孔子讀易,韋編三絕 Khổng Tử đọc Kinh Dịch, ba lần đứt lề da (Luận ngữ).
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Lề sách (ngày xưa, dùng dây xâu các thẻ tre)
- “(Khổng Tử) độc Dịch, vi biên tam tuyệt” (孔子)讀易, 韋編三絕 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) (Khổng Tử) đọc kinh Dịch làm cho lề sách đứt ba lần.
Trích: Sử Kí 史記
* Phiếm chỉ sách vở (ngày xưa, thư tịch làm bằng thẻ tre thẻ gỗ)
- “Hàm Đan thắng tích kiến di biên” 邯鄲勝跡見遺編 (Hàm Đan tức sự 邯鄲即事) Thắng cảnh Hàm Đan thấy ghi trong sách cũ.
Trích: Nguyễn Du 阮攸
* Lượng từ, đơn vị dùng cho sách vở: quyển, tập
- “tiền biên” 前編 tập thượng
- “tục biên” 續編 quyển tiếp theo.
Động từ
* Sắp, xếp, sắp theo thứ tự
- “biên liệt” 編列 xếp bày.
* Soạn, thu thập góp nhặt để viết thành sách
- “biên thư” 編書 soạn sách
- “biên tự điển” 編字典 biên soạn tự điển.
* Sáng tác
- “biên ca” 編歌 viết bài hát
- “biên khúc” 編曲 viết nhạc
- “biên kịch bổn” 編劇本 viết kịch.
* Đặt chuyện, thêu dệt, bịa đặt
- “Ngã bả nhĩ lạn liễu chủy đích, ngã tựu tri đạo nhĩ thị biên ngã ni” 我把你爛了嘴的! 我就知道你是編我呢 (Đệ thập cửu hồi) Cái anh toét miệng này! Tôi biết ngay rằng anh đặt điều cho tôi mà.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Đan, ken, tết, bện
- “biên phát” 編髮 bện tóc.