• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Sơn 山 (+7 nét)
  • Pinyin: Fēng
  • Âm hán việt: Phong
  • Nét bút:丨フ丨ノフ丶一一一丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰山夆
  • Thương hiệt:UHEJ (山竹水十)
  • Bảng mã:U+5CF0
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 峰

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𡵞 𡶶 𡷅 𦮔

Ý nghĩa của từ 峰 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Phong). Bộ Sơn (+7 nét). Tổng 10 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. đỉnh núi, 2. cái bướu, Ngọn núi, đỉnh núi, Bộ phận nhô lên như đầu núi. Từ ghép với : Ngọn núi cao, Đỉnh cao nhất, Bướu lạc đà, Lạc đà một bướu. Chi tiết hơn...

Phong

Từ điển phổ thông

  • 1. đỉnh núi
  • 2. cái bướu

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đỉnh (núi), ngọn (núi)

- Ngọn núi cao

- Đỉnh cao nhất

* ② Bướu

- Bướu lạc đà

- Lạc đà một bướu.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ngọn núi, đỉnh núi

- “Hoành khan thành lĩnh trắc thành phong, Viễn cận cao đê các bất đồng” , (Đề Tây Lâm bích 西) Nhìn ngang thì thành dải núi dài, nhìn nghiêng thành đỉnh núi cao, Xa gần cao thấp, mỗi cách không như nhau.

Trích: “cao phong” đỉnh núi cao. Tô Thức

* Bộ phận nhô lên như đầu núi

- “Tử đà chi phong xuất thúy phủ, Thủy tinh chi bàn hành tố lân” , (Lệ nhân hành ) Món thịt bướu lạc đà màu tía đưa ra trong nồi xanh bóng, Mâm thủy tinh cùng với cá trắng. § Đều là những món ăn ngon trong “bát trân” ngày xưa.

Trích: “đà phong” bướu lạc đà, “ba phong” ngọn sóng. Đỗ Phủ