• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Thổ 土 (+8 nét)
  • Pinyin: Táng
  • Âm hán việt: Đàng Đường
  • Nét bút:丨丶ノ丶フ丨フ一一丨一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱龸⿱口土
  • Thương hiệt:FBRG (火月口土)
  • Bảng mã:U+5802
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 堂

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 堂 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đàng, đường). Bộ Thổ (+8 nét). Tổng 11 nét but (). Ý nghĩa là: Gian nhà chính (ở giữa), nhà lớn, Nhà, phòng dành riêng cho một việc, Tiếng tôn xưng mẹ của người khác, Cùng một ông nội (tổ phụ), Cung điện, phủ quan làm việc, chỗ để cử hành cúng tế. Từ ghép với : Nhà kỉ niệm, Lễ đường, Anh em cùng đầu ông cố, Anh em cùng đầu ông sơ, Anh em họ Chi tiết hơn...

Đàng
Đường
Âm:

Đàng

Từ điển phổ thông

  • nhà chính, gian nhà giữa

Từ điển phổ thông

  • nhà chính, gian nhà giữa

Từ điển Thiều Chửu

  • Gian nhà chính giữa, cái nhà để làm lễ.
  • Rực rỡ, như đường đường , đường hoàng , v.v.
  • Mình gọi mẹ người cũng gọi là đường, như tôn đường , lệnh đường , v.v.
  • Anh em cùng một tổ gọi là đồng đường huynh đệ gọi tắt là đường huynh đệ anh em cùng một cụ gọi là tụng đường , cùng một kị gọi là tái tụng đường , v.v.
  • Cung điện, như miếu đường , triều đường , v.v.
  • Chỗ núi bằng phẳng cũng gọi là đường.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nhà lớn, gian nhà chính (ở giữa)

- Nhà kỉ niệm

- Lễ đường

- Lớp học

* ② Công đường (nơi xét xử thời xưa)

- Ra toà

* ③ Cùng họ, cùng một gốc tổ

- Anh em cùng đầu ông cố

- Anh em cùng đầu ông sơ

- Anh em họ

- Chị em họ

* ④ (văn) Tiếng để gọi mẹ người khác

- Tôn đường

- Lệnh đường

* ⑤ (văn) Cung điện

- Miếu đường

* ⑦ (văn) Rực rỡ

- Đường đường.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Gian nhà chính (ở giữa), nhà lớn

- “Do dã thăng đường hĩ, vị nhập ư thất dã” , (Tiên tiến ) (Học vấn) của anh Do vào hạng đến phòng chính rồi, mà chưa vào nội thất (nghĩa là đã khá lắm, chỉ chưa tinh vi thôi).

Trích: Luận Ngữ

* Nhà, phòng dành riêng cho một việc

- “lễ đường” nhà để tế lễ

- “Phật đường” nhà thờ Phật

- “khóa đường” lớp học

- “kỉ niệm đường” nhà kỉ niệm.

* Tiếng tôn xưng mẹ của người khác

- “Khủng đường thượng đạo tân nương lãn nọa nhĩ” (Khuê phòng kí lạc ) Sợ mẹ (chồng) bảo rằng cô dâu mới lười biếng thôi.

Trích: “tôn đường” mẹ của ngài, “lệnh đường” mẹ của ông. Phù sanh lục kí

* Cùng một ông nội (tổ phụ)

- “đồng đường huynh đệ” anh em chú bác (gọi tắt là “đường huynh đệ” )

- “tụng đường” anh em cùng một cụ

- “tái tụng đường” cùng một kị.

* Cung điện, phủ quan làm việc, chỗ để cử hành cúng tế

- “miếu đường”

- “triều đường”

- “chánh sự đường” .

* Chỗ núi bằng phẳng
* Tiếng dùng trong tên hiệu các tiệm buôn

- “Đồng Nhân đường”

- “Hồi Xuân đường” .

* Lượng từ: (1) Bộ (vật phẩm)

- “nhất đường từ khí” một bộ đồ sứ. (2) Khóa học. “nhất đường khóa” một khóa học.

Tính từ
* Rực rỡ, oai vệ

- “đường đường” oai vệ hiên ngang

- “đường hoàng” bề thế.