• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:đỉnh 鼎 (+0 nét)
  • Pinyin: Dǐng , Zhēn
  • Âm hán việt: Đỉnh
  • Nét bút:丨フ一一一フ一ノ丨一丨フ
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:BUVML (月山女一中)
  • Bảng mã:U+9F0E
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 鼎

  • Cách viết khác

    𣂨 𣂰 𣃊 𣃒 𣇄 𣇓 𥅀 𥇴

  • Thông nghĩa

    𪔂

Ý nghĩa của từ 鼎 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đỉnh). Bộ đỉnh (+0 nét). Tổng 12 nét but (フ). Ý nghĩa là: Cái vạc., Cái vạc, ngày xưa đúc bằng kim loại, ba chân hai tai, dùng để nấu ăn, Vật báu lưu truyền trong nước thời xưa, Lệ ngày xưa ai có công thì khắc công đức vào cái đỉnh, Cái lư đốt trầm. Từ ghép với : Đỉnh ba chân, Ở thì ở chỗ nhà cao sang thịnh (Tả Tư, Ba mặt đứng đối ngang nhau, Về đời “Tam Đại” (Hạ , “đài đỉnh” Chi tiết hơn...

Đỉnh

Từ điển phổ thông

  • cái vạc, cái đỉnh

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái đỉnh. Ðúc bằng loài kim, ba chân hai tai, lớn bé khác nhau, công dụng cũng khác. Vua Vũ nhà Hạ thu vàng trong chín châu lại, đúc làm chín cái đỉnh. Về đời Tam Ðại (Hạ , Thương , Chu ) cho là một vật rất trọng lưu truyền trong nước. Cho nên ai lấy được thiên hạ gọi là định đỉnh .
  • Cái đồ đựng đồ ăn. Như đỉnh chung nói về nhà quý hiển. Lệ ngày xưa ai có công thì khắc công đức vào cái đỉnh. Vì thế chữ triện ngày xưa có lối chữ viết như cái chuông cái đỉnh gọi là chung đỉnh văn .
  • Cái vạc.
  • Cái lư đốt trầm.
  • Ðang. Như xuân thu đỉnh thịnh đang lúc mạnh khỏe trai trẻ.
  • Ðỉnh đỉnh lừng lẫy. Như đại danh đỉnh đỉnh tiếng cả lừng lẫy.
  • Ba mặt đứng đều nhau gọi là đỉnh. Như đỉnh trị ba mặt đứng đối ngang nhau.
  • Ngày xưa nói vị chức tam công như ba chân đỉnh, nên đời sau gọi chức tể tướng là đỉnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cái vạc, cái đỉnh (ba chân), cái lư đốt trầm

- Đỉnh ba chân

* ② Mạnh mẽ, thịnh vượng, hiển hách, lừng lẫy

- Ở thì ở chỗ nhà cao sang thịnh (Tả Tư

* ③ Gồm ba mặt, ba bên, cùng đứng đối lập ở ba phía (thành thế chân vạc)

- Ba mặt đứng đối ngang nhau

- Ba nhà đứng thành thế chân vạc (Tam quốc chí)

* ④ (văn) Đang

- Thiên tử xuân thu đang thịnh (Hán thư). Cv.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái vạc, ngày xưa đúc bằng kim loại, ba chân hai tai, dùng để nấu ăn
* Vật báu lưu truyền trong nước thời xưa

- Về đời “Tam Đại” (Hạ

- “Thương”

- “Chu” ) coi là vật báu của nước. Cho nên ai lấy được thiên hạ gọi là “định đỉnh” .

* Lệ ngày xưa ai có công thì khắc công đức vào cái đỉnh

- Vì thế chữ triện ngày xưa có lối chữ viết như cái chuông cái đỉnh gọi là “chung đỉnh văn” .

* Cái lư đốt trầm
* Ví dụ với tam công, tể tướng, trọng thần

- “đài đỉnh”

- “đỉnh phụ” .

* Hình cụ thời xưa dùng để nấu giết tội nhân

- “Đỉnh hoạch cam như di” (Chánh khí ca ) (Bị hành hình nấu) vạc dầu (mà coi thường thấy) ngọt như đường.

Trích: Văn Thiên Tường

* Tiếng địa phương (Phúc Kiến) chỉ cái nồi

- “đỉnh gian” phòng bếp

- “đỉnh cái” vung nồi.

Phó từ
* Theo thế chân vạc (ba mặt đối ngang nhau)

- “Tam gia đỉnh lập” (Lục Khải truyện ) Ba nhà đứng thành thế chân vạc.

Trích: Tam quốc chí

* Đang, đúng lúc

- “Thiên tử xuân thu đỉnh thịnh” (Giả Nghị truyện ) Thiên tử xuân thu đang thịnh.

Trích: Hán Thư

Tính từ
* Cao, lớn

- “đại danh đỉnh đỉnh” tiếng cả lừng lẫy.