• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+11 nét)
  • Pinyin: Lóu , Lòu
  • Âm hán việt: Lâu Lậu
  • Nét bút:丶丶一フ一ノ一丨フ丨丶丶丶丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⺡屚
  • Thương hiệt:ESMB (水尸一月)
  • Bảng mã:U+6F0F
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 漏

  • Cách viết khác

    𢉀 𣼣 𣾡

Ý nghĩa của từ 漏 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lâu, Lậu). Bộ Thuỷ (+11 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: rò rỉ, dột, Thối., Thấm, nhỏ, rỉ, dột, Để lộ, Bỏ sót. Từ ghép với : Nước trong ấm đã chảy sạch, Cái nồi bị rỉ, Lậu tận canh tàn, Tiết lộ bí mật, Nói một sót mười Chi tiết hơn...

Lậu

Từ điển phổ thông

  • rò rỉ, dột

Từ điển Thiều Chửu

  • Thấm ra, nhỏ ra, rỉ.
  • Tiết lậu, để sự bí mật cho bên ngoài biết gọi là lậu.
  • Khắc lậu, ngày xưa dùng cái gáo dùi thủng một lỗ nhỏ, đổ nước vào lâu lâu lại nhỏ một giọt, nước đầy thì cái thẻ khắc giờ nổi lên xem phân số nhiều ít thì biết được thì giờ sớm hay muộn.
  • Ốc lậu xó nhà về phía tây bắc, xó nhà là chỗ vắng vẻ không có ai, nên nói bóng về việc người quân tử biết tu tỉnh cẩn thận từ lúc ở một mình gọi là bất quý ốc lậu (Thi Kinh ).
  • Bệnh lậu. Ði đái rặn mãi mới ra từng giọt mà hay đi ra chất mủ rớt gọi là bệnh lậu. Bệnh gì có chất lỏng rỉ ra đều gọi là lậu.
  • Thối.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chảy, rỉ

- Nước trong ấm đã chảy sạch

- Cái nồi bị rỉ

* ② Lậu hồ, khắc lậu, đồng hồ cát

- Lậu tận canh tàn

* ③ Tiết lộ

- Tiết lộ bí mật

* ④ Thiếu sót

- Nói một sót mười

- Dòng này sót mất hai chữ

* ⑥ (văn) Xó

- Xó nhà

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Thấm, nhỏ, rỉ, dột

- “Sàng đầu ốc lậu vô can xứ” (Mao ốc vi thu phong sở phá ca ) Đầu giường, nhà dột, không chỗ nào khô.

Trích: Đỗ Phủ

* Để lộ

- “Kiến song khích do lậu đăng quang, tri quân vị miên” , (Yểu nương tái thế ) Thấy khe cửa sổ còn ánh đèn le lói, biết chàng chưa ngủ.

Trích: “tiết lậu” tiết lộ, “tẩu lậu tiêu tức” tiết lộ tin tức. Vương Thao

* Bỏ sót

- “di lậu” để sót

- “giá nhất hàng lậu liễu lưỡng cá tự” dòng này sót mất hai chữ.

* Trốn tránh

- “lậu thuế” trốn thuế.

Danh từ
* Đồng hồ nước

- “Kim môn mộng giác lậu thanh tàn” (Thứ vận Trần Thượng Thư đề Nguyễn Bố Chánh thảo đường ) Nơi kim môn tỉnh giấc mộng, đồng hồ đã điểm tàn canh.

Trích: Nguyễn Trãi

* Canh (thời gian)

- “Tự thìn dĩ hất tứ lậu, kế các tận bách hồ” , (Hoàng Anh ) Từ giờ Thìn tới hết canh tư, tính ra mỗi người uống cạn một trăm hồ.

Trích: Liêu trai chí dị

* Ô nhiễm, phiền não (thuật ngữ Phật giáo, tiếng Phạn "āśrava")

- “lậu tận” trừ sạch mọi phiền não.

* “Ốc lậu” xó nhà

- Xó nhà là chỗ vắng vẻ không có ai, nên nói bóng về việc người quân tử biết tu tỉnh cẩn thận từ lúc ở một mình gọi là “thượng bất quý vu ốc lậu” (Thi Kinh ).

* Chỗ hở, lỗ hổng
* Bệnh đi đái rặn mãi mới ra từng giọt, có chất mủ rớt

- Bệnh có chất lỏng rỉ ra.

* Họ “Lậu”
Tính từ
* Đổ nát, sơ sài, quê mùa

- “Tuy ẩn ư cùng diêm lậu ốc, nhân mạc bất quý chi” , , (Nho hiệu ) Tuy ở ẩn nơi ngõ cùng nhà quê, không ai là không quý trọng.

Trích: “lậu bích” tường đổ nát. Tuân Tử