- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Thanh 青 (+0 nét)
- Pinyin:
Jīng
, Qīng
- Âm hán việt:
Thanh
- Nét bút:一一丨一丨フ一一
- Lục thư:Hội ý
- Thương hiệt:QMB (手一月)
- Bảng mã:U+9752
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 青
-
Cách viết khác
寈
靑
𡗡
𡴏
𡴐
𡴑
𡷉
𤯞
Ý nghĩa của từ 青 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 青 (Thanh). Bộ Thanh 青 (+0 nét). Tổng 8 nét but (一一丨一丨フ一一). Ý nghĩa là: xanh, màu xanh, (1) Màu xanh lục, Cỏ xanh, hoa màu chưa chín, Vỏ tre, Tên gọi tắt của tỉnh “Thanh Hải” 青海. Từ ghép với 青 : 青山綠水 Nước biếc non xanh, 青苗 Lúa còn non, 看青 Trông lúa, trông đồng, 橘子還青呢 Quýt hãy còn sống (còn xanh, chưa chín), 共青團 Đoàn thanh niên cộng sản Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Màu xanh, một trong năm màu, hoà với màu đỏ thì thành ra màu tía, hoà với màu vàng thì hoá màu lục.
- Người đời xưa cho xanh là cái sắc phương đông, thái tử ở cung phía đông, nên cũng gọi thái tử là thanh cung 青宮.
- Người xưa lấy cái thẻ bằng tre để viết chữ gọi là sát thanh 剎青, có khi dùng lửa hơ qua, cho tre nó thấm hết nước, để khắc cho dễ gọi là hãn thanh 汗青. Xanh là cái màu cật tre, các quan thái sử ngày xưa dùng cật tre để ghi chép các việc, cho nên sử sách gọi là thanh sử 青史 sử xanh.
- Thanh niên 青年 tuổi trẻ, cũng gọi là thanh xuân 青春.
- Thanh nhãn 青眼 coi trọng, Nguyễn Tịch 阮籍 nhà Tấn 晉 tiếp người nào coi là trọng thì con mắt xanh, người nào coi khinh thì con mắt trắng, vì thế nên trong lối tờ bồi hay dùng chữ thùy thanh 垂青 hay thanh lãm 青覽 đều là nói cái ý ấy cả, cũng như ta nói, xin để mắt xanh mà soi xét cho vậy.
- Châu Thanh, thuộc vùng Sơn Ðông Giác đông đạo và Phụng Thiên, Liêu Dương bây giờ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Xanh
- 青山綠水 Nước biếc non xanh
* ② Cỏ hoặc hoa màu còn xanh
- 踏青 Đạp lên cỏ xanh, đạp thanh (đi tảo mộ trong tiết thanh minh)
- 青苗 Lúa còn non
- 看青 Trông lúa, trông đồng
* ③ Sống (chưa chín)
- 橘子還青呢 Quýt hãy còn sống (còn xanh, chưa chín)
* ④ Thanh niên, tuổi trẻ, trẻ
- 共青團 Đoàn thanh niên cộng sản
- 年青 Trẻ, trẻ tuổi
* ⑤ (văn) Vỏ tre, thẻ tre (thời xưa dùng để khắc chữ)
- 殺青 Thẻ tre để viết chữ
- 汗青 Vỏ tre đã hơ lửa cho tươm mồ hôi và khô đi (để dễ khắc chữ)
- 青史 Sử xanh, sử sách (thời xưa khắc vào thẻ tre xanh)
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* (1) Màu xanh lục
- “huyền thanh” 玄青 màu đen đậm.
- “Thanh thủ chi ư lam, nhi thanh ư lam” 青取之於藍, 而青於藍 (Khuyến học 勸學) Màu xanh lấy từ cỏ lam mà đậm hơn cỏ lam (con hơn cha, trò hơn thầy, hậu sinh khả úy). (3) Màu đen.
Trích: Tuân Tử 荀子
* Cỏ xanh, hoa màu chưa chín
- “đạp thanh” 踏青 đạp lên cỏ xanh (lễ hội mùa xuân)
- “thanh hoàng bất tiếp” 青黃不接 mạ xanh chưa lớn mà lúa chín vàng đã hết (ý nói thiếu thốn khó khăn, cái cũ dùng đã hết mà chưa có cái mới).
* Vỏ tre
- “hãn thanh” 汗青 thẻ tre để viết chữ (người xưa lấy cái thẻ bằng tre dùng lửa hơ qua, cho tre nó thấm hết nước, để khắc chữ).
* Tên gọi tắt của tỉnh “Thanh Hải” 青海
* Châu “Thanh”, thuộc vùng Sơn Đông Giác đông đạo và Phụng Thiên, Liêu Dương bây giờ
Tính từ
* Xanh lục
- “thanh san lục thủy” 青山綠水 non xanh nước biếc.
* Xanh lam
- “thanh thiên bạch nhật” 青天白日 trời xanh mặt trời rạng (rõ ràng, giữa ban ngày ban mặt).
* Đen
- “Quân bất kiến cao đường minh kính bi bạch phát, Triêu như thanh ti mộ thành tuyết” 君不見高堂明鏡悲白髮, 朝如青絲暮成雪 (Tương tiến tửu 將進酒) Bạn không thấy sao, trước tấm gương sáng trên nhà cao, thương cho mái tóc bạc, Buổi sáng như tơ đen, chiều thành ra tuyết trắng.
Trích: “thanh bố” 青布 vải đen, “thanh y” 青衣 áo đen (cũng chỉ vai nữ trong tuồng, vì những người này thường mặc áo đen). Lí Bạch 李白
* Tuổi trẻ, trẻ
- “thanh niên” 青年 tuổi trẻ
- “thanh xuân” 青春 tuổi trẻ (xuân xanh).