• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Trúc 竹 (+5 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Đệ
  • Nét bút:ノ一丶ノ一丶フ一フ丨ノ
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱⺮⿹丿弔
  • Thương hiệt:HNLH (竹弓中竹)
  • Bảng mã:U+7B2C
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 第

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 第 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đệ). Bộ Trúc (+5 nét). Tổng 11 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: 1. thứ bậc, 3. khoa thi, 4. thi đỗ, Thứ tự, cấp bậc, Ngày xưa, chỉ nhà cửa của vương công đại thần, gia tộc phú quý. Từ ghép với : Chương thứ nhất, Bơi giải nhất, Thứ mười tám, Thi đỗ, thi đậu, Thi hỏng, thi trượt Chi tiết hơn...

Đệ

Từ điển phổ thông

  • 1. thứ bậc
  • 2. nhà của vương công hoặc đại thần
  • 3. khoa thi
  • 4. thi đỗ

Từ điển Thiều Chửu

  • Thứ đệ, như đệ nhất thứ nhất, đệ nhị thứ hai, v.v.
  • Nhưng, dùng làm trợ từ.
  • Nhà cửa, như môn đệ .
  • Khoa đệ, như thi đỗ gọi là cập đệ , thi hỏng gọi là lạc đệ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thứ, hạng, bậc

- Chương thứ nhất

- Bơi giải nhất

- Thứ mười tám

* ② (văn) Đẳng cấp trong thi cử, khoa đệ

- Thi đỗ, thi đậu

- Thi hỏng, thi trượt

* ③ Dinh thự, nhà cửa của quan lại và quý tộc

- Dinh Tiến sĩ

- Dinh thự

* ④ (văn) Chỉ cần, chỉ

- Bệ hạ chỉ cần giả ra chơi ở Vân Mộng (Sử kí)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thứ tự, cấp bậc

- “thứ đệ” thứ hạng

- “đẳng đệ” cấp bậc.

* Ngày xưa, chỉ nhà cửa của vương công đại thần, gia tộc phú quý

- “Vị Nam Khương bộ lang đệ, đa quỷ mị, thường hoặc nhân, nhân tỉ khứ” , , , (Anh Ninh ) Nhà ông Khương bộ lang ở Vị Nam, có nhiều ma quỷ, thường nhát người ta, vì thế (ông) phải dọn đi.

Trích: “phủ đệ” nhà của bậc quyền quý, “thư hương môn đệ” con em nhà dòng dõi học hành đỗ đạt. Liêu trai chí dị

* Khoa thi cử

- “Ngã khước thị cá bất cập đệ đích tú tài” (Đệ thập nhất hồi) Ta chỉ là một tên tú tài thi trượt.

Trích: “cập đệ” thi đỗ, “lạc đệ” thi hỏng. Thủy hử truyện

Động từ
* Thi đậu

- “Khán quân thượng thiếu niên, Bất đệ mạc thê nhiên” , (Tống Hồ Tượng lạc đệ quy vương ốc biệt nghiệp ) Trông anh còn trẻ lắm, Thi rớt chớ đau buồn.

Trích: Sầm Tham

Tính từ
* Thứ

- “đệ nhất chương” chương thứ nhất.

Liên từ
* Nhưng

- “Sinh tâm thật ái hảo, đệ lự phụ sân, nhân trực dĩ tình cáo” , , (Bạch Thu Luyện ) Sinh trong lòng yêu lắm, nhưng lo cha giận, nhân đó thưa hết sự tình.

Trích: Liêu trai chí dị

Phó từ
* Cứ, chỉ cần

- “Quân đệ trùng xạ, thần năng lệnh quân thắng” , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngài cứ cá cho nhiều vào, tôi có cách làm cho ngài thắng.

Trích: Sử Kí