• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Miên 宀 (+5 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Nghi
  • Nét bút:丶丶フ丨フ一一一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱宀且
  • Thương hiệt:JBM (十月一)
  • Bảng mã:U+5B9C
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 宜

  • Cách viết khác

    𠖃 𠣨 𡧧 𡨆 𡪀 𡪏

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 宜 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nghi). Bộ Miên (+5 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: Hòa hợp, hòa thuận, Làm cho hòa thuận, thân thiện, Thích hợp, Làm cho thích nghi, Cùng hưởng. Từ ghép với : Anh làm việc này rất hợp, Tính thích hợp của đất đối với cây trồng, ? Chẳng cũng nên ư!, Không nên như thế, Không nên vội vã hấp tấp quá Chi tiết hơn...

Nghi

Từ điển phổ thông

  • thích đáng, phù hợp, nên

Từ điển Thiều Chửu

  • Nên, như nghi thất nghi gia nên vợ nên chồng. Tính giống vật nào hợp ở chỗ nào cũng gọi là nghi, như thổ nghi nghĩa là thứ ấy là thứ ưa ở xứ ấy. Như ta gọi vải ở Quang là thổ nghi (thổ ngơi) nghĩa là vải trồng ở đấy ngon hơn trồng chỗ khác.
  • Nên thế, như bất diệc nghi hồ chẳng cũng nên ư!
  • Tế nghi, như nghi hồ xã tế nghi ở nền xã.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hợp, thích hợp, vừa phải, làm cho thích hợp, thích nghi

- Anh làm việc này rất hợp

- Cô kia về nhà chồng, hợp với gia đình nhà chồng (Thi Kinh)

- Cái cong thì thích hợp làm xe (Tiềm phu luận)

- Tính thích hợp của đất đối với cây trồng

- Thời thế biến đổi, thì việc cải cách cũng phải làm cho thích hợp (Lã thị Xuân thu)

- ? Chẳng cũng nên ư!

* ② Nên

- Không nên như thế

- Không nên vội vã hấp tấp quá

- Nay đại vương cũng nên trai giới năm ngày (Sử kí)

* ④ Tế nghi, cử hành lễ tế nghi

- Làm lễ tế nghi trên đống đất to (Thượng thư

* ⑤ (văn) Nấu nướng

- Lấy tên bắn được con vịt trời, cùng anh nấu nướng (Thi Kinh

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Hòa hợp, hòa thuận

- “Nghi huynh nghi đệ, nhi hậu khả dĩ giáo quốc nhân” , (Đại Học ) Anh em hòa thuận, sau đó mới có thể dạy dỗ người dân trong nước.

Trích: Lễ Kí

* Làm cho hòa thuận, thân thiện
* Thích hợp

- “Thế dịch thì di, biến pháp nghi hĩ” , (Sát kim ) Thời thế biến đổi, việc cải cách cũng phải thích hợp theo.

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Làm cho thích nghi
* Cùng hưởng

- “Dặc ngôn gia chi, Dữ tử nghi chi” , (Trịnh phong , Nữ viết kê minh ) Chàng đi săn bắn tên rất trúng (chim phù, chim nhạn... đem về nấu món ăn), Với chàng cùng hưởng.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* Tương xứng, ngang nhau

- “Dục bả Tây Hồ tỉ Tây Tử, Đạm trang nùng mạt tổng tương nghi” (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 西西, ) Đem so Tây Hồ với nàng Tây Thi, Điểm trang sơ sài hay thoa đậm phấn son, cả hai đều thích hợp như nhau.

Trích: Tô Thức

Phó từ
* Nên

- “bất nghi huyên náo” không nên ồn ào

- “bất diệc nghi hồ” chẳng cũng nên ư!

* Đương nhiên, chẳng lấy làm lạ
* Có lẽ, tựa hồ
Danh từ
* Tế “Nghi”

- “nghi hồ xã” tế Nghi ở nền xã.

* Họ “Nghi”