• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Triệt 丿 (+4 nét)
  • Pinyin: Zhà , Zuò
  • Âm hán việt: Sạ Tác Xạ
  • Nét bút:ノ一丨一一
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:HS (竹尸)
  • Bảng mã:U+4E4D
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 乍

  • Cách viết khác

    𠆦 𨕚

Ý nghĩa của từ 乍 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Sạ, Tác, Xạ). Bộ Triệt 丿 (+4 nét). Tổng 5 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Chợt, bỗng nhiên, Mới, vừa mới, Sao, sao mà, Bạo gan, đánh liều, Chợt, bỗng nhiên. Từ ghép với : Lúc lạnh lúc nóng, Khắp mình lông tơ dựng đứng (Bạch Nhân Phủ, “sạ noãn hoàn hàn” vừa mới ấm đã trở lạnh, “dâm vũ sạ tình” mưa dầm mới tạnh., “sạ noãn hoàn hàn” vừa mới ấm đã trở lạnh Chi tiết hơn...

Sạ
Tác
Xạ

Từ điển phổ thông

  • bất chợt, bỗng nhiên

Từ điển Thiều Chửu

  • Chợt, thốt nhiên xảy ra gọi là sạ , như kim nhân sạ kiến nhụ tử nay người chợt thấy đứa bé.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bỗng, chợt, lúc

- Lúc lạnh lúc nóng

- Nay có người chợt thấy đứa trẻ sắp rơi xuống giếng (Mạnh tử)

* ② Mới

- Mới đến

- Khi mới gặp, tôi nghĩ không ra anh ấy là ai

- Vừa mới đến trung nguyên, thì nhớ nghĩ tới quê nhà (Lạc Dương già lam kí)

* ③ Vừa lúc, đúng lúc (tương đương với 正, 正好, 恰好)

- Vừa lúc gió thổi yếu đi, hoa nhẹ bay (Ngọc trâm kí)

* ④ Dựng đứng

- Khắp mình lông tơ dựng đứng (Bạch Nhân Phủ

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Chợt, bỗng nhiên

- “Ngã sạ kiến chi bi thả tân” (Thái Bình mại ca giả ) Ta chợt thấy vậy vừa đau buồn vừa chua xót.

Trích: “kim nhân sạ kiến nhụ tử” nay người chợt thấy đứa bé. Nguyễn Du

* Mới, vừa mới

- “sạ noãn hoàn hàn” vừa mới ấm đã trở lạnh

- “dâm vũ sạ tình” mưa dầm mới tạnh.

* Sao, sao mà

- “Sạ tưởng đáo liễu thử xứ, tao phùng ma chướng, hựu bị tha khiển san áp liễu” , , (Đệ tam thập tam hồi) Ngờ đâu đi tới chốn này, gặp phải ma chướng, lại bị nó khiến cho núi đè thế này.

Trích: Tây du kí 西

Động từ
* Bạo gan, đánh liều

- “Na Hưng nhi thính kiến giá cá thanh âm nhi, tảo dĩ một liễu chủ ý liễu, chỉ đắc tác trước đảm tử tiến lai” , , (Đệ lục thập thất hồi) Thằng Hưng nghe thấy tiếng quát tháo đã sợ cuống cuồng, đành đánh bạo đi vào.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Từ điển Thiều Chửu

  • [zuò] (văn) Trỗi dậy, nổi lên (dùng như , bộ ): 西 Đức của vua Văn vương như mặt trời mặt trăng, trỗi lên chiếu sáng khắp bốn phương, đến tận phương tây (Mặc tử: Kiêm ái hạ).

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Chợt, bỗng nhiên

- “Ngã sạ kiến chi bi thả tân” (Thái Bình mại ca giả ) Ta chợt thấy vậy vừa đau buồn vừa chua xót.

Trích: “kim nhân sạ kiến nhụ tử” nay người chợt thấy đứa bé. Nguyễn Du

* Mới, vừa mới

- “sạ noãn hoàn hàn” vừa mới ấm đã trở lạnh

- “dâm vũ sạ tình” mưa dầm mới tạnh.

* Sao, sao mà

- “Sạ tưởng đáo liễu thử xứ, tao phùng ma chướng, hựu bị tha khiển san áp liễu” , , (Đệ tam thập tam hồi) Ngờ đâu đi tới chốn này, gặp phải ma chướng, lại bị nó khiến cho núi đè thế này.

Trích: Tây du kí 西

Động từ
* Bạo gan, đánh liều

- “Na Hưng nhi thính kiến giá cá thanh âm nhi, tảo dĩ một liễu chủ ý liễu, chỉ đắc tác trước đảm tử tiến lai” , , (Đệ lục thập thất hồi) Thằng Hưng nghe thấy tiếng quát tháo đã sợ cuống cuồng, đành đánh bạo đi vào.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Âm:

Xạ

Từ điển phổ thông

  • bất chợt, bỗng nhiên