• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+8 nét)
  • Pinyin: Hòu
  • Âm hán việt: Hậu
  • Nét bút:ノ丨丨フ一ノ一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰亻⿰丨⿳乛一矢
  • Thương hiệt:OLNK (人中弓大)
  • Bảng mã:U+5019
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 候

  • Cách viết khác

    𠊱 𠋫

Ý nghĩa của từ 候 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hậu). Bộ Nhân (+8 nét). Tổng 10 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. thời gian, 3. khí hậu, Rình, dò xét, Trực, chờ, Thăm hỏi, bái vọng, vấn an. Từ ghép với : Anh hãy đợi một lúc, Gởi lời thăm (hỏi thăm), Hỏi thăm, Thời gian, Tình hình diễn biến của bệnh tật Chi tiết hơn...

Hậu

Từ điển phổ thông

  • 1. thời gian
  • 2. tình hình, tình trạng
  • 3. khí hậu
  • 4. dò ngóng, thăm dò

Từ điển Thiều Chửu

  • Dò ngóng, như vấn hậu tìm hỏi thăm bạn, trinh hậu dò xét, đều là cái ý nghĩa lặng đợi dò xét cả.
  • Chực, như đẳng hậu chờ chực.
  • Khí hậu. Phép nhà lịch cứ năm ngày gọi là một hậu, ba hậu là một khí tiết, vì thế nên tóm gọi thì tiết trời là khí hậu , tiết hậu , v.v.
  • Cái tình trạng của sự vật gì cũng gọi là hậu, như hoả hậu thế lửa, chứng hậu tình thế, chứng bệnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đợi, chờ chực

- Anh hãy đợi một lúc

* ② Thăm, hỏi thăm, thăm hỏi

- Gởi lời thăm (hỏi thăm)

- Hỏi thăm

* ③ (Thời) gian, (khí) hậu

- Thời gian

- Khí hậu

* ④ Tình hình, tình hình diễn biến, tình thế

- Tình hình diễn biến của bệnh tật

- Thế lửa.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Rình, dò xét

- “Thái hậu diệc dĩ sử nhân hậu tí, cụ dĩ cáo thái hậu” 使, (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ).

Trích: “trinh hậu” dò xét. Sử Kí

* Trực, chờ

- “Công khanh giai hậu tống ư hoành môn ngoại” (Đệ bát hồi) Công khanh đều phải đứng trực đưa đón ở ngoài cửa Hoành Môn.

Trích: “đẳng hậu” chờ trực. Tam quốc diễn nghĩa

* Thăm hỏi, bái vọng, vấn an

- “Viện thường hữu tật, Lương Tùng lai hậu chi, độc bái sàng hạ, Viện bất đáp” , , , (Mã Viện truyện ).

Trích: “vấn hậu” thăm hỏi. Hậu Hán Thư

* Hầu hạ, chầu chực, phục thị

- “Tiện khiếu Tử Quyên thuyết

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Xem xét, quan sát

- “Thượng mỗi tiến kiến, hậu nhan sắc, triếp ngôn kì bất khả” , , (Thuận Tông Thật lục nhất ).

Trích: Hàn Dũ

* Tiếp đón
* Bói, nhìn điềm triệu để đoán tốt xấu

- “chiêm hậu cát hung” .

* Thanh toán (phương ngôn)

- “Lí Tam, giá nhi đích trà tiền ngã hậu lạp!” , (Trà quán , Đệ nhất mạc).

Trích: “hậu trướng” trả sạch nợ. Lão Xá

Danh từ
* Khí hậu, thời tiết
* Tình trạng của sự vật, trưng triệu

- “hỏa hậu” thế lửa

- “chứng hậu” tình thế chứng bệnh.

* Chức lại nhỏ, lo về kê khai, kiểm sát

- “Hà Thang tự Trọng Cung, thường vi môn hậu” , (Thủy kinh chú , Cốc thủy ).

Trích: Lịch Đạo Nguyên

* Quan lại ở vùng biên giới, lo về cảnh báo
* Quan lại phụ trách việc đón rước tân khách
* Dịch trạm, dịch quán
* § Thông “hậu”