• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:đầu 亠 (+6 nét)
  • Pinyin: Jīng
  • Âm hán việt: Kinh Nguyên
  • Nét bút:丶一丨フ一丨ノ丶
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿱⿱亠口小
  • Thương hiệt:YRF (卜口火)
  • Bảng mã:U+4EAC
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 京

  • Cách viết khác

    𡬱 𢂋 𢈴 𦣿

Ý nghĩa của từ 京 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Kinh, Nguyên). Bộ đầu (+6 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: Gò cao do người làm ra, Kho thóc lớn hình vuông, Quốc đô, thủ đô, Số mục, Họ “Kinh”. Từ ghép với : Kinh đô, đô thành, Tuyến đường sắt Bắc Kinh—Quảng Châu, Cỡi con cá kình (Dương Hùng, 2. Dân tộc đông người nhất ở Việt Nam) Chi tiết hơn...

Kinh
Nguyên

Từ điển phổ thông

  • kinh đô, thủ đô

Từ điển Thiều Chửu

  • To, chỗ vua đóng đô gọi là kinh sư nghĩa là chỗ đất rộng mà nhiều người. Lại đồng nghĩa với chữ nguyên , như cửu kinh bãi tha ma. Mồ mả quan nhà Tấn đều chôn ở Cửu kinh nên sau gọi bãi tha ma là Cửu kinh, cũng như nói nơi cửu nguyên vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (Thủ) đô

- Kinh đô, đô thành

* ② Thủ đô Bắc Kinh (nói tắt)

- Tuyến đường sắt Bắc Kinh—Quảng Châu

* ③ (văn) Gò cao do người đắp

- , Đắp gò cao trong hào, đều cao năm, sáu trượng (Tam quốc chí)

* ④ (văn) Kho lúa to hình tròn

- Mới xây xong hai kho lúa lớn hình tròn (Quản tử)

* ⑤ (văn) Cá kình (dùng như 鯨)

- Cỡi con cá kình (Dương Hùng

* ⑥ [Jing] Tên một dân tộc

- Dân tộc Kinh (1. Dân tộc ít người ở Quảng Tây, Trung Quốc

- 2. Dân tộc đông người nhất ở Việt Nam)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Gò cao do người làm ra

- “Ư tiệm lí trúc kinh, giai cao ngũ lục trượng” , (Công Tôn Toản truyện ) Đắp gò cao trong hào, đều cao năm, sáu trượng.

Trích: Tam quốc chí

* Kho thóc lớn hình vuông

- “Hữu tân thành khuân kinh giả nhị gia” (Khinh trọng đinh ) Mới làm xong hai kho thóc lớn tròn và vuông.

Trích: Quản Tử

* Quốc đô, thủ đô

- “Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trú” , (Tì bà hành ) Nói rằng vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.

Trích: “kinh sư” kinh thành, “đế kinh” kinh đô. Bạch Cư Dị

* Số mục
* Họ “Kinh”
Tính từ
* To, cao lớn

- “Dị nhật giả, Cánh Luy dữ Ngụy vương xử kinh đài chi hạ, ngưỡng kiến phi điểu” , , (Sở sách tứ ) Một hôm, Cánh Luy cùng với vua Ngụy ở dưới một cái đài cao, ngửa mặt nhìn chim bay.

Trích: Chiến quốc sách

Âm:

Nguyên

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Gò cao do người làm ra

- “Ư tiệm lí trúc kinh, giai cao ngũ lục trượng” , (Công Tôn Toản truyện ) Đắp gò cao trong hào, đều cao năm, sáu trượng.

Trích: Tam quốc chí

* Kho thóc lớn hình vuông

- “Hữu tân thành khuân kinh giả nhị gia” (Khinh trọng đinh ) Mới làm xong hai kho thóc lớn tròn và vuông.

Trích: Quản Tử

* Quốc đô, thủ đô

- “Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trú” , (Tì bà hành ) Nói rằng vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.

Trích: “kinh sư” kinh thành, “đế kinh” kinh đô. Bạch Cư Dị

* Số mục
* Họ “Kinh”
Tính từ
* To, cao lớn

- “Dị nhật giả, Cánh Luy dữ Ngụy vương xử kinh đài chi hạ, ngưỡng kiến phi điểu” , , (Sở sách tứ ) Một hôm, Cánh Luy cùng với vua Ngụy ở dưới một cái đài cao, ngửa mặt nhìn chim bay.

Trích: Chiến quốc sách