• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Mộc 木 (+12 nét)
  • Pinyin: Héng , Hèng
  • Âm hán việt: Hoành Hoạnh Quáng
  • Nét bút:一丨ノ丶一丨丨一一丨フ一丨一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰木黃
  • Thương hiệt:DTMC (木廿一金)
  • Bảng mã:U+6A6B
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 橫

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 橫 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hoành, Hoạnh, Quáng). Bộ Mộc (+12 nét). Tổng 16 nét but (). Ý nghĩa là: ngang, Đường ngang, Nét ngang, Ngang, Bất ngờ, đột ngột. Từ ghép với : Vượt (ngang qua) Thái Bình Dương, Ngang dọc, Viết hàng ngang, Chạy ngang qua, Đi ngang qua đường Chi tiết hơn...

Hoành
Hoạnh
Quáng

Từ điển phổ thông

  • ngang

Từ điển Thiều Chửu

  • Ngang, trái với tiếng dọc. Ðời Chiến quốc có nhà học về lối kết liên sáu nước để chống với nước Tần gọi là tung hoành gia .
  • Bên cạnh, như hoành xuất đâm chạnh mọc ngang ra.
  • Cầm ngang, như hoành đao cầm ngang dao.
  • Một âm là hoạnh. Ngang ngạnh, như hoạnh hành làm ngang trái, hoạnh nghịch ngang ngược, v.v.
  • Lại một âm là quáng. Hăng hái.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ngang

- Vượt (ngang qua) Thái Bình Dương

- Ngang dọc

- Viết hàng ngang

- Chạy ngang qua

- Đi ngang qua đường

* ② Chắn ngang

- Đặt cái ghế dài chắn ngang trước cửa

* ③ (văn) Cầm ngang

- Cầm ngang cây dao

* ④ Rậm rì

- Cỏ mọc rậm rì

* ⑤ Ngang nhiên

- Ngang nhiên can thiệp

* ⑥ Ngang (ngược)

- Ngang ngạnh, ngang ngược. Xem [hèng].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đường ngang

- Đời Chiến quốc có nhà học về lối kết liên sáu nước để chống với nước Tần gọi là “tung hoành gia” .

* Nét ngang

- “tam hoành nhất thụ thị vương tự” ba nét ngang một nét dọc là chữ “vương” .

Tính từ
* Ngang

- “hoành địch” sáo ngang

- “hoành đội” quân hàng ngang.

* Bất ngờ, đột ngột

- “Gia quân hữu hoành nạn, phi quân mạc cứu” , (Thanh Phụng ) Cha tôi gặp nạn bất ngờ, ngoài anh không ai cứu được.

Trích: “hoạnh sự” việc bất ngờ, “hoạnh họa” tai họa đột ngột, “hoạnh tài” tiền bất ngờ. Liêu trai chí dị

Động từ
* Cầm ngang, quay ngang

- “Si tửu lâm giang, hoành sáo phú thi, cố nhất thế chi hùng dã” , , (Tiền Xích Bích phú ) Rót chén rượu đứng trên mặt sông, cầm ngang ngọn giáo ngâm câu thơ, đó thực là anh hùng một đời.

Trích: “hoành đao” cầm ngang dao. Tô Thức

* Bao phủ, tràn đầy

- “Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại” (Tả thiên chí Lam Quan thị điệt Tôn Tương ) Mây phủ đầy núi Tần Lĩnh, nhà đâu tá?

Trích: Hàn Dũ

Phó từ
* Ngang

- “hoành xuất” đâm chạnh, mọc ngang ra

- “hoành hành” đi ngang

- “hoành độ Đại Tây Dương” 西 vượt ngang Đại Tây Dương.

* Lung tung, lộn xộn, loạn tạp

- “Cố bộ thế hoành lạc” (Quá Quách Đại công cố trạch ) Ngoảnh lại bước đi nước mắt rơi lã chã.

Trích: Đỗ Phủ

Từ điển Thiều Chửu

  • Ngang, trái với tiếng dọc. Ðời Chiến quốc có nhà học về lối kết liên sáu nước để chống với nước Tần gọi là tung hoành gia .
  • Bên cạnh, như hoành xuất đâm chạnh mọc ngang ra.
  • Cầm ngang, như hoành đao cầm ngang dao.
  • Một âm là hoạnh. Ngang ngạnh, như hoạnh hành làm ngang trái, hoạnh nghịch ngang ngược, v.v.
  • Lại một âm là quáng. Hăng hái.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hung (dữ), láo xược, hỗn láo, bừa bãi

- Hung dữ, láo xược

- Giết bừa

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đường ngang

- Đời Chiến quốc có nhà học về lối kết liên sáu nước để chống với nước Tần gọi là “tung hoành gia” .

* Nét ngang

- “tam hoành nhất thụ thị vương tự” ba nét ngang một nét dọc là chữ “vương” .

Tính từ
* Ngang

- “hoành địch” sáo ngang

- “hoành đội” quân hàng ngang.

* Bất ngờ, đột ngột

- “Gia quân hữu hoành nạn, phi quân mạc cứu” , (Thanh Phụng ) Cha tôi gặp nạn bất ngờ, ngoài anh không ai cứu được.

Trích: “hoạnh sự” việc bất ngờ, “hoạnh họa” tai họa đột ngột, “hoạnh tài” tiền bất ngờ. Liêu trai chí dị

Động từ
* Cầm ngang, quay ngang

- “Si tửu lâm giang, hoành sáo phú thi, cố nhất thế chi hùng dã” , , (Tiền Xích Bích phú ) Rót chén rượu đứng trên mặt sông, cầm ngang ngọn giáo ngâm câu thơ, đó thực là anh hùng một đời.

Trích: “hoành đao” cầm ngang dao. Tô Thức

* Bao phủ, tràn đầy

- “Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại” (Tả thiên chí Lam Quan thị điệt Tôn Tương ) Mây phủ đầy núi Tần Lĩnh, nhà đâu tá?

Trích: Hàn Dũ

Phó từ
* Ngang

- “hoành xuất” đâm chạnh, mọc ngang ra

- “hoành hành” đi ngang

- “hoành độ Đại Tây Dương” 西 vượt ngang Đại Tây Dương.

* Lung tung, lộn xộn, loạn tạp

- “Cố bộ thế hoành lạc” (Quá Quách Đại công cố trạch ) Ngoảnh lại bước đi nước mắt rơi lã chã.

Trích: Đỗ Phủ

Âm:

Quáng

Từ điển Thiều Chửu

  • Ngang, trái với tiếng dọc. Ðời Chiến quốc có nhà học về lối kết liên sáu nước để chống với nước Tần gọi là tung hoành gia .
  • Bên cạnh, như hoành xuất đâm chạnh mọc ngang ra.
  • Cầm ngang, như hoành đao cầm ngang dao.
  • Một âm là hoạnh. Ngang ngạnh, như hoạnh hành làm ngang trái, hoạnh nghịch ngang ngược, v.v.
  • Lại một âm là quáng. Hăng hái.