• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Chỉ 止 (+3 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Bộ
  • Nét bút:丨一丨一丨ノノ
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱止𣥂
  • Thương hiệt:YLMH (卜中一竹)
  • Bảng mã:U+6B65
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 步

  • Cách viết khác

    𡵯 𣥶 𩣝

Ý nghĩa của từ 步 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bộ). Bộ Chỉ (+3 nét). Tổng 7 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: 1. đi chân, 2. bước, Bước, đi, Theo, làm theo, Suy tính. Từ ghép với : Vững bước tiến lên, Công tác này chia làm hai bước, Theo gót, bám gót, Theo vần, Đến nỗi này Chi tiết hơn...

Bộ

Từ điển phổ thông

  • 1. đi chân
  • 2. bước

Từ điển Thiều Chửu

  • Ði bộ, hai lần cất chân đi gọi là bộ. Giữa khoảng hai chân cách nhau gọi là nhất bộ một bước. Hậu Hán thư chép rằng: Thọ Lăng dư tử học đi ở Hàn Ðan, chưa bắt chước được tí gì đã mất cả dáng dấp cũ, vì thế nên sau mới gọi những kẻ học không thành công là hàn đan học bộ .
  • Trình độ, cõi, như tiến bộ tiến lên cõi hơn, thoái bộ 退 sụt xuống cõi kém.
  • Lối đi, như cải ngọc cải bộ nghĩa là thiên tử, chư hầu đều có phép nhất định không thể thay đổi được, vì thế các ngôi của thiên tử gọi là ngọc bộ .
  • Bộ, tiếng dùng trong phép đo. Cứ năm thước là một bộ.
  • Bãi ven nước, như qua châu cũng là qua bộ , thông dụng như chữ phụ .
  • Vận, như quốc bộ gian nan vận nước gian nan.
  • Suy tính, như thôi bộ suy tính thiên văn.
  • Theo, như bộ vận theo vần.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bước

- Vững bước tiến lên

* ② Giai đoạn, bước

- Công tác này chia làm hai bước

* ③ Đi bộ, đi theo, làm theo

- Theo gót, bám gót

- Theo vần

* ④ Đo (bằng bước đi)

- Đo xem chỗ này xem dài được bao nhiêu sải chân

* ⑥ Nước, chỗ, cảnh, vòng, nỗi, vận

- Đến nỗi này

- Vận nước (nỗi nước) gian nan

* ⑦ (văn) Suy tính

- Suy tính thiên văn

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bước, đi

- “Nhan Uyên vấn ư Trọng Ni viết

Trích: “tản bộ” đi dạo bước. Trang Tử

* Theo, làm theo

- Thọ Lăng Dư Tử đi học ở Hàm Đan , chưa bắt chước được tí gì đã mất cả dáng dấp cũ, vì thế nên sau mới gọi những kẻ học không thành công là “Hàm Đan học bộ” .

Trích: “bộ vận” theo vần, họa vần, “bộ kì hậu trần” theo gót. § Hậu Hán thư chép rằng

* Suy tính

- “thôi bộ” suy tính thiên văn.

Danh từ
* Trình độ, giai đoạn

- “sơ bộ” bước đầu, chặng đầu

- “tiến bộ” mức độ tiến triển

- “thoái bộ” 退 sụt xuống bậc kém.

* Lượng từ

- hoặc sáu thước, hoặc sáu thước bốn tấc là một “bộ”. (2) Chặng, bước đường. “đệ nhất bộ” chặng thứ nhất. (3) Bước (khoảng cách giữa hai chân khi bước đi). “hướng tiền tẩu ngũ bộ” đi tới phía trước năm bước.

Trích: (1) Đơn vị đo chiều dài thời xưa, không chính xác

* Cảnh huống, tình cảnh

- “thiếu thì bất nỗ lực, tài lạc đáo giá nhất địa bộ” , lúc trẻ tuổi không cố gắng, nay mới rơi vào tình cảnh thế này.

* Khí vận, thời vận

- “quốc bộ gian nan” vận nước gian nan.

* Lối

- “cải ngọc cải bộ” nghĩa là thiên tử, chư hầu đều có phép nhất định không thể thay đổi được. Vì thế các ngôi của thiên tử gọi là “ngọc bộ” .

* Bãi ven nước, bến nước

- Thông “phụ” . “ngư bộ” bãi cá

- “quy bộ” bãi rùa.

* Họ “Bộ”