• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Bát 八 (+4 nét)
  • Pinyin: Gōng , Gǒng , Gòng
  • Âm hán việt: Cung Cộng Củng
  • Nét bút:一丨丨一ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱龷八
  • Thương hiệt:TC (廿金)
  • Bảng mã:U+5171
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 共

  • Cách viết khác

    𠔏 𦱹 𩇿

Ý nghĩa của từ 共 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cung, Cộng, Củng). Bộ Bát (+4 nét). Tổng 6 nét but (). Ý nghĩa là: Cùng, Cả thảy, tổng cộng, Chung hưởng, Vây quanh, chầu về, hướng về, Như nhau, tương đồng. Từ ghép với : Bày ra đủ thứ., “cộng minh” cùng kêu., “cộng kế” tính gồm cả, “cộng thức” quan niệm, ý tưởng như nhau., Cùng một nhịp thở, chung một số phận Chi tiết hơn...

Cung
Cộng
Củng

Từ điển Thiều Chửu

  • Cùng, chung. Vua Lệ Vương nhà Chu-hư, ông Chu-công, ông Triệu-công hai ông cùng giúp vua trị nước gọi là cộng hoà . Các quan cùng hoà với nhau mà cùng làm việc, vì thế nên bây giờ nước nào do dân cùng công cử quan lên để trị nước gọi là nước cộng hoà .
  • Cộng, tính gộp cả các món lại làm một gọi là cộng.
  • Một âm là cung. Kính, cũng như chữ cung .
  • Ðủ, như cung trương bầy đặt đủ hết mọi cái, thường dùng như chữ cung trướng .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ③ Đủ

- Bày ra đủ thứ.

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Cùng

- “cộng minh” cùng kêu.

* Cả thảy, tổng cộng

- “cộng kế” tính gồm cả

- “lam tử lí cộng hữu thập khỏa tần quả” trong giỏ có tất cả mười trái táo.

Động từ
* Chung hưởng

- “Nguyện xa mã y khinh cừu dữ bằng hữu cộng, tệ chi nhi vô hám” , (Công Dã Tràng ) Mong có xe, ngựa, áo cừu nhẹ chung hưởng với bạn bè, dù có hư nát cũng không tiếc.

Trích: Luận Ngữ

* Vây quanh, chầu về, hướng về

- “Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh củng chi” , , , (Vi chánh ) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng về cả.

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Như nhau, tương đồng

- “cộng thức” quan niệm, ý tưởng như nhau.

* Kính

- “Phụ nghĩa, mẫu từ, huynh hữu, đệ cung, tử hiếu” , , , , (Văn công thập bát niên ) Cha tình nghĩa, mẹ từ ái, anh thân thiết, em cung kính, con hiếu đễ.

Trích: Tả truyện

Liên từ
* Với, và

- “Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc” , (Đằng Vương Các tự ) Ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu với bầu trời dài một sắc.

Trích: Vương Bột

Danh từ
* Họ “Cung”

Từ điển phổ thông

  • 1. cùng
  • 2. chung
  • 3. cộng

Từ điển Thiều Chửu

  • Cùng, chung. Vua Lệ Vương nhà Chu-hư, ông Chu-công, ông Triệu-công hai ông cùng giúp vua trị nước gọi là cộng hoà . Các quan cùng hoà với nhau mà cùng làm việc, vì thế nên bây giờ nước nào do dân cùng công cử quan lên để trị nước gọi là nước cộng hoà .
  • Cộng, tính gộp cả các món lại làm một gọi là cộng.
  • Một âm là cung. Kính, cũng như chữ cung .
  • Ðủ, như cung trương bầy đặt đủ hết mọi cái, thường dùng như chữ cung trướng .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cùng, chung

- Cùng một nhịp thở, chung một số phận

- Cùng uống

* ② Cả thảy, tổng số, cộng

- Hai tập này gồm cả thảy 12 truyện ngắn

* ③ Đảng Cộng sản (nói tắt)

- Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Cùng

- “cộng minh” cùng kêu.

* Cả thảy, tổng cộng

- “cộng kế” tính gồm cả

- “lam tử lí cộng hữu thập khỏa tần quả” trong giỏ có tất cả mười trái táo.

Động từ
* Chung hưởng

- “Nguyện xa mã y khinh cừu dữ bằng hữu cộng, tệ chi nhi vô hám” , (Công Dã Tràng ) Mong có xe, ngựa, áo cừu nhẹ chung hưởng với bạn bè, dù có hư nát cũng không tiếc.

Trích: Luận Ngữ

* Vây quanh, chầu về, hướng về

- “Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh củng chi” , , , (Vi chánh ) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng về cả.

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Như nhau, tương đồng

- “cộng thức” quan niệm, ý tưởng như nhau.

* Kính

- “Phụ nghĩa, mẫu từ, huynh hữu, đệ cung, tử hiếu” , , , , (Văn công thập bát niên ) Cha tình nghĩa, mẹ từ ái, anh thân thiết, em cung kính, con hiếu đễ.

Trích: Tả truyện

Liên từ
* Với, và

- “Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc” , (Đằng Vương Các tự ) Ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu với bầu trời dài một sắc.

Trích: Vương Bột

Danh từ
* Họ “Cung”

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Xoay vòng xung quanh, vây quanh (dùng như 拱, bộ 扌)

- Ở vào chỗ của nó mà các sao khác chầu xung quanh (Luận ngữ

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Cùng

- “cộng minh” cùng kêu.

* Cả thảy, tổng cộng

- “cộng kế” tính gồm cả

- “lam tử lí cộng hữu thập khỏa tần quả” trong giỏ có tất cả mười trái táo.

Động từ
* Chung hưởng

- “Nguyện xa mã y khinh cừu dữ bằng hữu cộng, tệ chi nhi vô hám” , (Công Dã Tràng ) Mong có xe, ngựa, áo cừu nhẹ chung hưởng với bạn bè, dù có hư nát cũng không tiếc.

Trích: Luận Ngữ

* Vây quanh, chầu về, hướng về

- “Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh củng chi” , , , (Vi chánh ) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng về cả.

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Như nhau, tương đồng

- “cộng thức” quan niệm, ý tưởng như nhau.

* Kính

- “Phụ nghĩa, mẫu từ, huynh hữu, đệ cung, tử hiếu” , , , , (Văn công thập bát niên ) Cha tình nghĩa, mẹ từ ái, anh thân thiết, em cung kính, con hiếu đễ.

Trích: Tả truyện

Liên từ
* Với, và

- “Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc” , (Đằng Vương Các tự ) Ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu với bầu trời dài một sắc.

Trích: Vương Bột

Danh từ
* Họ “Cung”