• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Nghiễm 广 (+5 nét)
  • Pinyin: Dē , De , Dǐ
  • Âm hán việt: Để
  • Nét bút:丶一ノノフ一フ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿸广氐
  • Thương hiệt:IHPM (戈竹心一)
  • Bảng mã:U+5E95
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 底

  • Cách viết khác

    𢇝 𢇨 𢇹

Ý nghĩa của từ 底 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (để). Bộ Nghiễm 广 (+5 nét). Tổng 8 nét but (ノノフ). Ý nghĩa là: Ngăn, thôi., Đáy, trôn, gầm, đế, Nguồn gốc, căn nguyên, Cuối (nói về thời gian), Văn thư mới thảo. Từ ghép với : Đáy nước, Trôn bát, Gầm giường, Phen này đã bị lộ tẩy rồi, để cảo [dêgăo] Bản thảo; Chi tiết hơn...

Để

Từ điển phổ thông

  • 1. đáy (bình, ao, ...)
  • 2. đạt đến, đạt tới

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðáy, như thuỷ để đáy nước.
  • Ngăn, thôi.
  • Ðến, như mĩ sở để chỉ chẳng hay đến đâu là thôi.
  • Văn thư mới thảo gọi là để. Tục thường gọi bản thảo là để tử .
  • Sao vậy, lời ngờ mà hỏi. Như để sự việc gì vậy? để xứ chốn nào vậy?

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đáy, đít, trôn, gầm, đế

- Đáy nước

- Trôn bát

- Gầm giường

- Đế giày

* ② Dưới, tẩy

- Phen này đã bị lộ tẩy rồi

* 底本

- để bản [dê bân] a. Bản gốc, bản lưu; b. Bản thảo; c. Bản chính;

* 底稿

- để cảo [dêgăo] Bản thảo;

* ④ Cuối (tháng hoặc năm)

- Cuối năm

- Cuối tháng

* ⑤ Nền

- Nền trắng hoa đỏ

* ⑥ (văn) Đạt tới, đi tới

- Cuối cùng đạt tới thành công

- Không đến đâu là ngừng

* ⑦ Văn thư mới thảo

- Bản thảo

* ⑨ (văn) Gì, nào

- Nơi nào, chốn nào

- Việc gì?

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đáy, trôn, gầm, đế

- “Nhãn để phù vân khan thế sự” (Kí hữu ) Xem việc đời như mây nổi trong đáy mắt.

Trích: “thủy để” đáy nước, “hải để” đáy biển, “hài để” đế giày, “oản để” trôn bát, “tỉnh để” đáy giếng. Nguyễn Du

* Nguồn gốc, căn nguyên

- “tầm căn cứu để” tra xét ngọn nguồn.

* Cuối (nói về thời gian)

- “niên để” cuối năm

- “nguyệt để” cuối tháng.

* Văn thư mới thảo

- “để tử” bản thảo.

* Nền

- “bạch để hồng hoa” nền trắng hoa đỏ.

Động từ
* Đạt đến

- “chung để ư thành” sau cùng đạt đến thành công

- “mi sở để chỉ” không biết đến đâu là ngừng.

* Ngưng trệ, ngừng

- “Vật sử hữu sở ủng bế tiểu để” 使 (Chiêu nguyên niên ) Đừng làm cho có chỗ ngưng đọng ứ tắc.

Trích: Tả truyện

Đại từ
* Biểu thị nghi vấn: sao vậy, gì vậy? ◎Như: “để sự” việc gì vậy?, “để xứ” chốn nào vậy? ◇Nguyễn Du : “Lưu lạc bạch đầu thành để sự” (U cư ) Lưu lạc đến bạc đầu mà có nên chuyện gì đâu
Trợ từ
* § Dùng như “đích”

- Trong ngữ lục đời Tống hay dùng. “ngã để thư” sách của tôi

- “tha để bút” bút của tôi.