• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Thi 尸 (+12 nét)
  • Pinyin: Lǚ , Lǔ
  • Âm hán việt:
  • Nét bút:フ一ノノノ丨ノ一丨フ一一ノフ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿸尸復
  • Thương hiệt:SHOE (尸竹人水)
  • Bảng mã:U+5C65
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 履

  • Cách viết khác

    𡲟 𡳐 𢔃 𨂠 𨇐 𩕎

Ý nghĩa của từ 履 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lí, Lý). Bộ Thi (+12 nét). Tổng 15 nét but (フノノノノフ). Ý nghĩa là: Giày, Chân, Lộc, Hành vi, phẩm hạnh, sự tích đã làm nên, Kính từ. Từ ghép với : “phúc lí” phúc lộc., “Tứ ngã tiên quân lí, “lí mẫu” xem xét đo đạc ruộng đất., Gọt chân cho vừa giày, Như giẫm băng mỏng Chi tiết hơn...

Âm:

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Giày

- “Phân hương mại lí khổ đinh ninh” (Đồng Tước đài ) Chia hương, bán giày, khổ tâm dặn dò.

Trích: “thảo lí” . Nguyễn Du

* Chân

- “Hồi cố, tắc thùy thiều nhi, xiên nhiên cánh khứ, lí tức tòng chi” , , , (Họa bích ) Quay đầu lại, thì ra là cô gái tóc rủ trái đào, mỉm cười rồi bỏ đi, (chàng) chân lập tức đi theo .

Trích: Liêu trai chí dị

* Lộc

- “phúc lí” phúc lộc.

* Hành vi, phẩm hạnh, sự tích đã làm nên

- “thao lí” cái dấu tích đã giữ được trong các sự đã qua

- “lí lịch” chỗ kinh lịch tại chức vụ trong đời đã làm ra.

* Kính từ
* Lễ

- “Thụ đại quốc thị đạt, Suất lí bất việt” , (Thương tụng , Trường phát ) Nhận lấy nước lớn thì thông đạt, Noi theo lễ mà không vượt qua.

Trích: Thi Kinh

* Tên quỷ thần
* Tên một quẻ trong sáu mươi bốn quẻ
* Chỉ lĩnh thổ, cương giới quốc gia

- “Tứ ngã tiên quân lí

Trích: Tả truyện

* Họ “Lí”
Động từ
* Mang, xỏ (giày)

- “Lương nghiệp vi thủ lí, nhân trường quỵ lí chi” , (Lưu Hầu thế gia ) (Trương) Lương đã nhặt giày, nên cũng quỳ xuống xỏ (cho ông cụ).

Trích: Sử Kí

* Giẫm, xéo, đạp lên

- “Lí sàm nham, phi mông nhung” , (Hậu Xích Bích phú ) Giẫm lên mỏm đá lởm chởm, rẽ đám cỏ rậm rạp.

Trích: “lâm thâm lí bạc” tới chỗ sâu xéo váng mỏng, nói ý là sự nguy sợ, “đái thiên lí địa” đội trời đạp đất. Tô Thức

* Đi, bước đi

- “Tích khổ túc tật, kim diệc năng lí” , (Tiến chu trường văn trát tử ) Trước kia mắc phải tật ở chân, nay lại đi được.

Trích: Tô Thức

* Trải qua, kinh lịch

- “Binh cách vi hoạn, lược ngã thê tử, gia lí cơ hàn” , , (Dịch lâm , Chấn chi bí ) Chiến tranh loạn lạc, cướp đoạt vợ con ta, gia đình chịu đựng đói lạnh.

Trích: Tiêu Cám

* Ở, ở chỗ

- “Phù chấp quốc chi bính, lí dân chi thượng” , (Tân tự , Quyển tứ , Tạp sự ).

Trích: Lưu Hướng

* Đến, tới

- “Ngã kim danh liệt tiên tịch, bổn bất ưng tái lí trần thế” , (Hồ tứ thư ) Thiếp nay đã ghi tên trong sổ tiên, vốn không muốn trở lại cõi trần.

Trích: Liêu trai chí dị

* Thi hành, thật hành

- “Xử kì vị nhi bất lí kì sự, tắc loạn dã” , (Biểu kí ).

Trích: Lễ Kí

* Khảo nghiệm, xem xét

- “lí mẫu” xem xét đo đạc ruộng đất.

Từ điển phổ thông

  • 1. giày da
  • 2. giày xéo

Từ điển Thiều Chửu

  • Giầy da, giầy đi đóng bằng da gọi là lí.
  • Giầy xéo, như lâm thâm lí bạc tới chỗ sâu xéo váng mỏng, nói ý là sự nguy sợ.
  • Lộc, như phúc lí phúc lộc.
  • Sự hành vi, chỉ về sự tích đã làm nên, như thao lí cái dấu tích đã giữ được trong các sự đã qua, lí lịch chỗ kinh lịch tại chức vụ trong đời đã làm ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Giày

- Giày da

- Gọt chân cho vừa giày

* ② Giẫm, giày xéo, vượt

- Như giẫm băng mỏng

- Vượt nguy hiểm như chơi, không ngại khó khăn

* ③ Bước, dời chân

- Đi đứng khó khăn

* ④ Thi hành, thực hiện

- Thực hiện lời hứa

* ⑤ Việc đã làm nên

- Các dấu tích đã giữ được trong những việc đã qua

* ⑥ (văn) Lộc

- Phúc lộc.