- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Khẩu 口 (+5 nét)
- Pinyin:
Mìng
- Âm hán việt:
Mệnh
- Nét bút:ノ丶一丨フ一フ丨
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱亼叩
- Thương hiệt:OMRL (人一口中)
- Bảng mã:U+547D
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 命
Ý nghĩa của từ 命 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 命 (Mệnh). Bộ Khẩu 口 (+5 nét). Tổng 8 nét but (ノ丶一丨フ一フ丨). Ý nghĩa là: 1. mạng, Sai khiến., Sai khiến, ra lệnh, Nhậm dụng quan chức, ủy nhậm, Định đặt, chọn lấy, làm ra, vận dụng. Từ ghép với 命 : 一條人命 Một mạng người, 喪了命 Mất mạng, bỏ mạng, 考終命 Chết lành, 死於非命 Chết bất đắc kì tử, 命苦 Số phận cực khổ Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Sai khiến.
- Truyền mệnh. Truyền bảo sự lớn gọi là mệnh 命, truyền bảo sự nhỏ gọi là lệnh 令. Lời của chức Tổng-thống tuyên cáo cho quốc dân biết gọi là mệnh lệnh 命令.
- Lời vua ban thưởng tước lộc gì gọi là cáo mệnh 誥命.
- Mệnh trời. Phàm những sự cùng, thông, được, hỏng, hình như có cái gì chủ trương, sức người không sao làm được, gọi là mệnh.
- Mạng, được chết lành gọi là khảo chung mệnh 考終命, không được chết lành gọi là tử ư phi mệnh 死於非命.
- Tên, kẻ bỏ xứ sở mình trốn đi xứ khác gọi là vong mệnh 亡命 (mất tên trong sổ đinh).
- Từ mệnh (lời văn hoa).
- Ðạo, như duy thiên chi mệnh 維天之命 bui chưng đạo trời.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Mạng
- 一條人命 Một mạng người
- 喪了命 Mất mạng, bỏ mạng
- 考終命 Chết lành
- 死於非命 Chết bất đắc kì tử
* ② Số phận, vận mệnh, mệnh trời
- 命苦 Số phận cực khổ
- 宿命論 Số kiếp
- 算命 Bói toán
* ③ Mệnh lệnh, chỉ thị, việc lớn, nhiệm vụ lớn
- 奉命 Phụng mệnh, được lệnh
- 待命 Đợi lệnh
* ④ (văn) Tên
- 亡命 Vong mệnh (mất tên trong sổ đinh)
* ⑤ Đặt tên, gọi là
- 命名 Đặt tên, mệnh danh
- 君命太子曰仇 Vua gọi thái tử là Cừu (Tả truyện).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Sai khiến, ra lệnh
- “mệnh nhân tống tín” 命人送信 sai người đưa tin.
* Nhậm dụng quan chức, ủy nhậm
* Định đặt, chọn lấy, làm ra, vận dụng
- “Quảng Đạt dĩ phẫn khái tốt. Thượng thư lệnh Giang Tổng phủ cữu đỗng khốc, nãi mệnh bút đề kì quan” 廣達以憤慨卒. 尚書令江總撫柩慟哭, 乃命筆題其棺 (Lỗ Quảng Đạt truyện 魯廣達傳).
Trích: “mệnh danh” 命名 đặt tên, “mệnh đề” 命題 chọn đề mục (thi cử, sáng tác văn chương). Nam sử 南史
* Báo cho biết, phụng cáo
- “Tức mệnh viết, hữu đại gian ư tây thổ” 即命曰, 有大艱於西土 (Đại cáo 大誥).
Trích: Thư Kinh 書經
* Kêu gọi, triệu hoán
- “Xuân điểu phiên nam phi, Phiên phiên độc cao tường, Bi thanh mệnh trù thất, Ai minh thương ngã trường” 春鳥翻南飛, 翩翩獨翱翔, 悲聲命儔匹, 哀鳴傷我腸 (Nhạc phủ cổ từ 樂府古辭, Thương ca hành 傷歌行).
Trích: Dật Danh 佚名
* Coi như, cho là
- “tự mệnh bất phàm” 自命不凡 tự cho mình không phải tầm thường.
Danh từ
* Mạng sống
- “Li loạn như kim mệnh cẩu toàn” 離亂如今命苟全 (Hạ nhật mạn thành 夏日漫成) Li loạn đến nay mạng sống tạm được nguyên vẹn.
Trích: “sanh mệnh” 生命, “tính mệnh” 性命. Nguyễn Trãi 阮廌
* Mệnh trời, vận số (cùng, thông, v
- “Tử sanh hữu mệnh, phú quý tại thiên” 死生有命, 富貴在天 (Nhan Uyên 顏淵) Sống chết có số, giàu sang do trời.
Trích: v.). Luận Ngữ 論語
* Một loại công văn thời xưa
* Lệnh, chánh lệnh, chỉ thị
- “Thái y dĩ vương mệnh tụ chi, tuế phú kì nhị” 太醫以王命聚之, 歲賦其二 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Quan thái y theo lệnh vua cho gom bắt loài rắn đó, mỗi năm trưng thu hai lần.
Trích: “tuân mệnh” 遵命 tuân theo chỉ thị, “phụng mệnh” 奉命 vâng lệnh. Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Lời dạy bảo, giáo hối
- “Phụ mẫu chi mệnh hề, tử phụng dĩ hành” 父母之命兮, 子奉以行 (Âu Dương Sanh ai từ 歐陽生哀辭).
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Tuổi thọ, tuổi trời
- “Hữu Nhan Hồi giả hiếu học, bất hạnh đoản mệnh tử hĩ” 有顏回者好學, 不幸短命死矣 (Tiên tiến 先進).
Trích: Luận Ngữ 論語
* Sinh sống làm ăn, sinh kế
- “Mẫu tôn nhị nhân, canh tương vi mệnh” 母孫二人, 更相為命 (Trần tình biểu 陳情表) Bà cháu hai người cùng nhau làm ăn sinh sống.
Trích: Lí Mật 李密