• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Thần 辰 (+3 nét)
  • Pinyin: Rǔ , Rù
  • Âm hán việt: Nhục
  • Nét bút:一ノ一一フノ丶一丨丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱辰寸
  • Thương hiệt:MVDI (一女木戈)
  • Bảng mã:U+8FB1
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 辱

  • Cách viết khác

    𢛚 𢟲 𢟹

Ý nghĩa của từ 辱 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nhục). Bộ Thần (+3 nét). Tổng 10 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 2. làm nhục, 3. chịu khuất, Xấu hổ, nhơ nhuốc, Bị xấu hổ, làm nhơ nhuốc, để cho tủi lòng, Chịu khuất. Từ ghép với : Sỉ nhục lớn, hết sức nhục nhã, (cũ) Cho phép, Được phép, Chịu nhục mà đi đến. Chi tiết hơn...

Nhục

Từ điển phổ thông

  • 1. nhục, xấu hổ
  • 2. làm nhục
  • 3. chịu khuất

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhục nhằn, hổ nhuốc. Thân phải chịu đựng các sự đáng lấy làm nhục. Như nhẫn nhục nhịn nhục.
  • Chịu khuất. Dùng làm lời yên ủi. Tả truyện : Sử ngô tử nhục tại nê đồ cửu hĩ 使 khiến cho ngài bị khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi.
  • Dùng làm lời nói khiêm. Như nhục lâm nhục tới, ý nói mình hèn hạ không đáng được người hạ cố mà người vẫn hạ cố tới thật là nhục cho người.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Sỉ nhục, hổ thẹn, nhơ nhuốc, nhục nhã

- Sỉ nhục lớn, hết sức nhục nhã

* ③ Tỏ vẻ khuất mình, chịu khuất

- (cũ) Cho phép

- Được phép

- 使 Khiến cho ngài chịu khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi (Tả truyện)

* ④ Lời nói khiêm (ý nói đối phương chịu nhục mà quan tâm hoặc đi đến với mình)

- Chịu nhục mà đi đến.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Xấu hổ, nhơ nhuốc

- “Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ” , , , , (Nhạc Dương Lâu kí ) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, sủng nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.

Trích: “nhẫn nhục” nhịn nhục. Phạm Trọng Yêm

Động từ
* Bị xấu hổ, làm nhơ nhuốc, để cho tủi lòng

- “táng quyền nhục quốc” mất quyền hành, làm nhục nước.

* Chịu khuất

- “Sử ngô tử nhục tại nê đồ cửu hĩ” 使 Khiến cho ngài bị khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi.

Trích: Tả truyện

Phó từ
* Dùng làm lời nói khiêm

- “Chư công nhục tiễn vu Tuyên phủ nha” (Long Thành cầm giả ca ) Các quan mở tiệc tiễn tôi tại dinh Tuyên Phủ.

Trích: “nhục lâm” nhục tới, hạ cố (ý nói mình hèn hạ không xứng đáng được người đến thăm). Nguyễn Du