- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Thốn 寸 (+9 nét)
- Pinyin:
Xín
, Xún
- Âm hán việt:
Tầm
- Nét bút:フ一一一丨一丨フ一一丨丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿳彐⿰工口寸
- Thương hiệt:SMMRI (尸一一口戈)
- Bảng mã:U+5C0B
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 尋
-
Giản thể
寻
-
Cách viết khác
樳
𡬰
𡬶
𡬻
𢒫
𥳍
𦅀
Ý nghĩa của từ 尋 theo âm hán việt
尋 là gì? 尋 (Tầm). Bộ Thốn 寸 (+9 nét). Tổng 12 nét but (フ一一一丨一丨フ一一丨丶). Ý nghĩa là: 1. tìm kiếm, Tìm., Tìm, Dùng tới, sử dụng, Vin vào, dựa vào. Từ ghép với 尋 : 尋人 Tìm người, 蔓葛亦有尋 Dây sắn bò lan cũng có dựa vào (Lục Cơ, 三年將尋師焉 Ba năm sau sẽ dùng quân vậy (Tả truyện, 白髮侵尋 Tóc đã bạc dần (sắp già), 尋盟 Lại đính lời thề cũ Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. tìm kiếm
- 2. đơn vị đo độ dài (bằng 8 thước Tàu cũ)
Từ điển Thiều Chửu
- Tìm.
- Cái tầm, tám thước gọi là một tầm.
- Vẫn, như vật tầm can qua 日尋干戈 ngày vẫn đánh nhau.
- Bỗng, sắp, như tầm cập 尋及 sắp kịp, bạch phát xâm tầm 白髮侵尋 tóc đã bạc đầu, nghĩa là sắp già.
- Lại, như tầm minh 尋盟 lại đính lời thề cũ.
- Dùng, như tương tầm sư yên 將尋師焉 sẽ dùng quân vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ (văn) Dựa vào, vin vào
- 蔓葛亦有尋 Dây sắn bò lan cũng có dựa vào (Lục Cơ
* ④ (văn) Dùng
- 三年將尋師焉 Ba năm sau sẽ dùng quân vậy (Tả truyện
* ⑥ (văn) Chẳng bao lâu, rồi
- 復爲郡西門亭長,尋轉功曹 Lại làm đình trưởng Tây Môn trong quận, rồi (chẳng bao lâu) đổi làm Công tào (Hậu Hán thư)
* ⑦ (văn) Sắp
- 尋及 Sắp kịp
- 白髮侵尋 Tóc đã bạc dần (sắp già)
* ⑨ (văn) Vẫn
- 日尋干戈 Ngày ngày vẫn đánh nhau
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Tìm
- “Lạc diệp mãn không san, Hà xứ tầm hành tích” 落葉滿空山, 何處尋行跡 (Kí toàn Tiêu san trung đạo sĩ 寄全椒山中道士) Lá rụng đầy núi trống, Biết đâu tìm dấu chân đi?
Trích: “trảo tầm” 找尋 tìm kiếm. Vi Ứng Vật 韋應物
* Dùng tới, sử dụng
- “nhật tầm can qua” 日尋干戈 ngày ngày dùng mộc mác (khí giới để đánh nhau)
- “tương tầm sư yên” 將尋師焉 sẽ dùng quân vậy.
* Vin vào, dựa vào
- “mạn cát diệc hữu tầm” 蔓葛亦有尋 dây sắn bò lan dựa vào.
Tính từ
* Bình thường
- “Cựu thời Vương Tạ đường tiền yến, Phi nhập tầm thường bách tính gia” 舊時王謝堂前燕, 飛入尋常百姓家 (Ô Y hạng 烏衣巷) Chim én nơi lâu đài họ Vương, họ Tạ ngày trước, Nay bay vào nhà dân thường.
Trích: Lưu Vũ Tích 劉禹錫
Phó từ
* Lại
- “tầm minh” 尋盟 lại đính lời thề cũ.
* Dần dần
- “bạch phát xâm tầm” 白髮侵尋 tóc đã bạc dần.
* Thường, thường hay
- “Kì Vương trạch lí tầm thường kiến, Thôi Cửu đường tiền kỉ độ văn” 岐王宅裡尋常見, 崔九堂前幾度聞 (Giang Nam phùng Lí Quy Niên 江南逢李龜年) Thường gặp tại nhà Kì Vương, Đã mấy lần được nghe danh ở nhà Thôi Cửu.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
Liên từ
* Chẳng bao lâu, rồi
- “Phục vi quận Tây môn đình trưởng, tầm chuyển công tào” 復為郡西門亭長, 尋轉功曹 (Tuân Hàn Chung Trần liệt truyện 荀韓鐘陳列傳) Lại làm đình trưởng Tây Môn trong quận, chẳng bao lâu đổi làm Công tào.
Trích: Hậu Hán Thư 後漢書
Danh từ
* Lượng từ: đơn vị đo chiều dài ngày xưa, bằng tám “xích” 尺 (thước)
- “Thiên tầm thiết tỏa trầm giang để, Nhất phiến hàng phan xuất Thạch Đầu” 千尋鐵鎖沉江底, 一片降旛出石頭 (Tây Tái san hoài cổ 西塞山懷古) (Quân Ngô đặt) nghìn tầm xích sắt chìm ở đáy sông, (Nhưng tướng quân đã thắng trận), một lá cờ hàng (của quân địch) ló ra ở thành Thạch Đầu.
Trích: Lưu Vũ Tích 劉禹錫
Từ ghép với 尋