• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:Văn 文 (+0 nét)
  • Pinyin: Wén , Wèn
  • Âm hán việt: Văn Vấn
  • Nét bút:丶一ノ丶
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:YK (卜大)
  • Bảng mã:U+6587
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 文

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 文 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Văn, Vấn). Bộ Văn (+0 nét). Tổng 4 nét but (). Ý nghĩa là: 1. văn, 2. vẻ, Vân, đường vằn, Họp nhiều chữ lại thành bài gọi là “văn”, Chữ viết, văn tự. Từ ghép với : Chữ giáp cốt, Việt văn, tiếng Việt, chữ Việt, Văn xuôi, Thể văn ngôn (của Hán ngữ), Nửa văn ngôn nửa bạch thoại Chi tiết hơn...

Văn
Vấn

Từ điển phổ thông

  • 1. văn
  • 2. vẻ

Từ điển Thiều Chửu

  • Văn vẻ, như văn thạch vân đá (đá hoa).
  • Văn từ, họp nhiều chữ lại thành bài gọi là văn.
  • Văn tự, bắt chước hình tượng các loài mà đặt ra chữ gọi là văn , gộp cả hình với tiếng gọi là tự .
  • Văn, cái dấu vết do đạo đức lễ nhạc giáo hoá mà có vẻ đẹp đẽ rõ rệt gọi là văn, như văn minh , văn hoá , v.v.
  • Văn hoa, chỉ cốt bề ngoài cho đẹp, không chuộng đến sự thực gọi là văn, như phồn văn , phù văn , v.v.
  • Quan văn, các quan làm việc về văn tự gọi là quan văn. Người nào có vẻ hoà nhã lễ độ gọi là văn nhã hay văn tĩnh , v.v.
  • Phép luật, như vũ văn múa mèn phép luật buộc người tội oan.
  • Ðồng tiền, như nhất văn một đồng tiền.
  • Một âm là vấn. Văn sức, như tiểu nhân chi quá dã tất vấn tiểu nhân có lỗi tất che đậy (văn sức điều lỗi cho không phải là lỗi).

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chữ

- Chữ giáp cốt

* ② Văn tự, ngôn ngữ, tiếng

- Việt văn, tiếng Việt, chữ Việt

* ③ Bài văn, lời văn, văn chương, văn

- Văn xuôi

* ④ Văn ngôn

- Thể văn ngôn (của Hán ngữ)

- Nửa văn ngôn nửa bạch thoại

* ⑤ Lễ nghi, văn hoa bề ngoài, văn vẻ, màu mè

- Nghi lễ phiền phức

- Văn hoa phù phiếm

- Đá hoa

* ⑥ Văn

- Văn hoá

- Văn minh

* ⑦ Văn, trí thức

- Quan văn tướng võ

* ⑧ Dịu, yếu, yếu ớt

- Lửa dịu

* ⑨ Những hiện tượng thiên nhiên

- Thiên văn

- Địa văn

* ⑩ Đồng tiền, đồng xu

- Không đáng một đồng xu

* ⑪ (văn) Pháp luật, điều khoản luật pháp

- Luật pháp

- Cùng với Triệu Vũ định ra các luật lệ, cốt sao cho các điều khoản được chặt chẽ rõ ràng (Sử kí)

* ⑫ (văn) Chế độ lễ nhạc thời cổ

- ? Vua Văn vương đã mất, nền văn (chế độ lễ nhạc) không ở nơi này sao? (Luận ngữ)

* ⑬ (văn) Vẽ hoa văn

- Tục vẽ mình có lẽ bắt đầu từ đó

* 文過飾非

- văn quá sức phi [wénguò-shìfei] Tô điểm cho cái sai thành đúng, dùng ngôn từ đẹp đẽ để lấp liếm sai lầm, che đậy lỗi lầm;

* ⑮ (Thuộc về) quan văn (trái với quan võ), dân sự

- Quan văn

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Vân, đường vằn

- “Phúc xà đa văn” (Luận hành , Ngôn độc ) Rắn hổ mang có nhiều vằn.

Trích: Vương Sung

* Họp nhiều chữ lại thành bài gọi là “văn”

- “soạn văn” làm bài văn.

* Chữ viết, văn tự

- “Trung văn” chữ Trung quốc

- “Anh văn” chữ Anh

- “giáp cốt văn” chữ viết trên mai rùa, trên xương.

* Cái dấu vết do đạo đức lễ nhạc giáo hóa mà có vẻ đẹp đẽ rõ rệt gọi là “văn”

- “văn minh”

- “văn hóa” .

* Lễ tiết, nghi thức

- “Văn Vương kí một, văn bất tại tư hồ” , (Tử Hãn ) Vua Văn Vương mất rồi, lễ nhạc, chế độ (của ông ấy) không truyền lại sao!

Trích: “phồn văn nhục tiết” lễ nghi phiền phức. Luận Ngữ

* Phép luật, điển chương

- “Lại sĩ vũ văn lộng pháp, khắc chương ngụy thư” , (Hóa thực liệt truyện ) Quan lại múa may khinh thường pháp luật, cạo sửa ngụy tạo điển sách.

Trích: “vũ văn” múa mèn phép luật (buộc người tội oan). Sử Kí

* Hiện tượng

- “thiên văn” hiện tượng trong không trung (mặt trời, mặt trăng, các hành tinh)

- “nhân văn địa lí” hiện tượng đời sống con người trên mặt đất, sông ngòi, núi non.

* Đồng tiền

- “Ngã tam thập văn mãi nhất bả, dã thiết đắc nhục, thiết đắc đậu hủ! Nhĩ đích điểu đao hữu thậm hảo xứ, khiếu tố bảo đao” , , ! , (Đệ thập nhị hồi) Tao (chỉ bỏ) ba mươi tiền cũng mua được một con, thái được thịt, cắt được đậu phụ! Đao đồ bỏ của mày thì hay ở chỗ nào mà gọi là đao báu?

Trích: “nhất văn” một đồng tiền. Thủy hử truyện

* Họ “Văn”
Tính từ
* Thuộc về văn, văn tự

- “văn quan vũ tướng” quan văn tướng võ.

* Hòa nhã, ôn nhu, lễ độ

- “văn nhã” đẹp tốt, lịch sự

- “văn tĩnh” ôn hòa.

* Dịu, yếu, yếu ớt

- “văn hỏa” lửa liu riu.

Động từ
* Vẽ hoa văn, thích chữ

- “Thùy tưởng kim nhật bị Cao Cầu giá tặc khanh hãm liễu ngã giá nhất tràng, văn liễu diện, trực đoán tống đáo giá lí” , , (Đệ thập nhất hồi) Ai ngờ bị thằng giặc Cao Cầu hãm hại ta, thích chữ vào mặt, đày thẳng đưa đến đây.

Trích: “văn thân” vẽ mình. Thủy hử truyện

Từ điển Thiều Chửu

  • Văn vẻ, như văn thạch vân đá (đá hoa).
  • Văn từ, họp nhiều chữ lại thành bài gọi là văn.
  • Văn tự, bắt chước hình tượng các loài mà đặt ra chữ gọi là văn , gộp cả hình với tiếng gọi là tự .
  • Văn, cái dấu vết do đạo đức lễ nhạc giáo hoá mà có vẻ đẹp đẽ rõ rệt gọi là văn, như văn minh , văn hoá , v.v.
  • Văn hoa, chỉ cốt bề ngoài cho đẹp, không chuộng đến sự thực gọi là văn, như phồn văn , phù văn , v.v.
  • Quan văn, các quan làm việc về văn tự gọi là quan văn. Người nào có vẻ hoà nhã lễ độ gọi là văn nhã hay văn tĩnh , v.v.
  • Phép luật, như vũ văn múa mèn phép luật buộc người tội oan.
  • Ðồng tiền, như nhất văn một đồng tiền.
  • Một âm là vấn. Văn sức, như tiểu nhân chi quá dã tất vấn tiểu nhân có lỗi tất che đậy (văn sức điều lỗi cho không phải là lỗi).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Vân, đường vằn

- “Phúc xà đa văn” (Luận hành , Ngôn độc ) Rắn hổ mang có nhiều vằn.

Trích: Vương Sung

* Họp nhiều chữ lại thành bài gọi là “văn”

- “soạn văn” làm bài văn.

* Chữ viết, văn tự

- “Trung văn” chữ Trung quốc

- “Anh văn” chữ Anh

- “giáp cốt văn” chữ viết trên mai rùa, trên xương.

* Cái dấu vết do đạo đức lễ nhạc giáo hóa mà có vẻ đẹp đẽ rõ rệt gọi là “văn”

- “văn minh”

- “văn hóa” .

* Lễ tiết, nghi thức

- “Văn Vương kí một, văn bất tại tư hồ” , (Tử Hãn ) Vua Văn Vương mất rồi, lễ nhạc, chế độ (của ông ấy) không truyền lại sao!

Trích: “phồn văn nhục tiết” lễ nghi phiền phức. Luận Ngữ

* Phép luật, điển chương

- “Lại sĩ vũ văn lộng pháp, khắc chương ngụy thư” , (Hóa thực liệt truyện ) Quan lại múa may khinh thường pháp luật, cạo sửa ngụy tạo điển sách.

Trích: “vũ văn” múa mèn phép luật (buộc người tội oan). Sử Kí

* Hiện tượng

- “thiên văn” hiện tượng trong không trung (mặt trời, mặt trăng, các hành tinh)

- “nhân văn địa lí” hiện tượng đời sống con người trên mặt đất, sông ngòi, núi non.

* Đồng tiền

- “Ngã tam thập văn mãi nhất bả, dã thiết đắc nhục, thiết đắc đậu hủ! Nhĩ đích điểu đao hữu thậm hảo xứ, khiếu tố bảo đao” , , ! , (Đệ thập nhị hồi) Tao (chỉ bỏ) ba mươi tiền cũng mua được một con, thái được thịt, cắt được đậu phụ! Đao đồ bỏ của mày thì hay ở chỗ nào mà gọi là đao báu?

Trích: “nhất văn” một đồng tiền. Thủy hử truyện

* Họ “Văn”
Tính từ
* Thuộc về văn, văn tự

- “văn quan vũ tướng” quan văn tướng võ.

* Hòa nhã, ôn nhu, lễ độ

- “văn nhã” đẹp tốt, lịch sự

- “văn tĩnh” ôn hòa.

* Dịu, yếu, yếu ớt

- “văn hỏa” lửa liu riu.

Động từ
* Vẽ hoa văn, thích chữ

- “Thùy tưởng kim nhật bị Cao Cầu giá tặc khanh hãm liễu ngã giá nhất tràng, văn liễu diện, trực đoán tống đáo giá lí” , , (Đệ thập nhất hồi) Ai ngờ bị thằng giặc Cao Cầu hãm hại ta, thích chữ vào mặt, đày thẳng đưa đến đây.

Trích: “văn thân” vẽ mình. Thủy hử truyện