- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Nhập 入 (+6 nét)
- Pinyin:
Liǎng
, Liàng
- Âm hán việt:
Lưỡng
Lượng
Lạng
- Nét bút:一丨フ丨ノ丶ノ丶
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:MLBO (一中月人)
- Bảng mã:U+5169
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 兩
-
Cách viết khác
㒳
匁
輛
兩
-
Thông nghĩa
両
-
Giản thể
两
Ý nghĩa của từ 兩 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 兩 (Lưỡng, Lượng, Lạng). Bộ Nhập 入 (+6 nét). Tổng 8 nét but (一丨フ丨ノ丶ノ丶). Ý nghĩa là: hai, 2, Hai, đôi., Hai, đôi, cặp, Đôi bên cùng lúc, Vài, mấy, đôi. Từ ghép với 兩 : 兩本書 Hai cuốn sách, 兩利 Đôi bên cùng có lợi, lưỡng lợi, 兩相情願 Đôi bên đều bằng lòng, 過兩天再說 Qua mấy (vài) hôm nữa sẽ hay, 他眞有兩下子 Nó có đôi chút tài ba đấy Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Hai, đôi.
- Một âm là lạng. Cỗ xe. Một đôi giầy cũng gọi là nhất lạng 一兩.
- Lạng, cân ta, mười đồng cân gọi là một lạng, mười sáu lạng là một cân.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hai (số đếm)
- 兩本書 Hai cuốn sách
- 兩條腿走路 Đi hai chân (ví cách làm việc theo hai cách cùng lúc)
* ② Đôi bên, cùng lúc hai bên, lưỡng
- 兩利 Đôi bên cùng có lợi, lưỡng lợi
- 兩相情願 Đôi bên đều bằng lòng
- 目不能兩視而明 Mắt không thể trông cùng lúc hai bên mà sáng được (Tuân tử
* 兩兩lưỡng lưỡng [liăng liăng] (văn) Hai bên cùng
- 群賊於是兩兩相視 Bọn cướp do vậy hai bên cùng nhìn nhau (Hậu Hán thư
* ③ Vài, mấy, đôi chút
- 過兩天再說 Qua mấy (vài) hôm nữa sẽ hay
- 他眞有兩下子 Nó có đôi chút tài ba đấy
- 我跟你說兩句話 Tôi nói với anh đôi lời
* ④ Lạng (lượng). a. Một phần mười sáu cân cũ của Trung Quốc
- 半斤八兩 Kẻ tám lượng, người nửa cân
- b. Một phần mười cân mới của Trung Quốc
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Hai, đôi, cặp
- “Đồng cư Trường Can lí, Lưỡng tiểu vô hiềm sai” 同居長干里, 兩小無嫌猜 (Trường Can hành 長干行) Cùng ở Trường Can, Đôi trẻ (ngây thơ) không có gì ngờ vực nhau.
Trích: “lưỡng bổn thư” 兩本書 hai cuốn sách, “lưỡng tỉ muội” 兩姊妹 đôi chị em. Lí Bạch 李白
Phó từ
* Đôi bên cùng lúc
- “Mục bất năng lưỡng thị nhi minh, nhĩ bất năng lưỡng thính nhi thông” 目不能兩視而明, 耳不能兩聽而聰 (Khuyến học 勸學) Mắt không thể cùng nhìn hai bên mà trông rõ, tai không thể cùng nghe hai điều mà hiểu thông.
Trích: “lưỡng lợi” 兩利 (hai bên) cùng có lợi. Tuân Tử 荀子
Tính từ
* Vài, mấy, đôi
- “quá lưỡng thiên tái khán khán” 過兩天再看看 để mấy hôm nữa rồi coi.
Từ điển phổ thông
- lạng (đơn vị đo khối lượng)
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hai (số đếm)
- 兩本書 Hai cuốn sách
- 兩條腿走路 Đi hai chân (ví cách làm việc theo hai cách cùng lúc)
* ② Đôi bên, cùng lúc hai bên, lưỡng
- 兩利 Đôi bên cùng có lợi, lưỡng lợi
- 兩相情願 Đôi bên đều bằng lòng
- 目不能兩視而明 Mắt không thể trông cùng lúc hai bên mà sáng được (Tuân tử
* 兩兩lưỡng lưỡng [liăng liăng] (văn) Hai bên cùng
- 群賊於是兩兩相視 Bọn cướp do vậy hai bên cùng nhìn nhau (Hậu Hán thư
* ③ Vài, mấy, đôi chút
- 過兩天再說 Qua mấy (vài) hôm nữa sẽ hay
- 他眞有兩下子 Nó có đôi chút tài ba đấy
- 我跟你說兩句話 Tôi nói với anh đôi lời
* ④ Lạng (lượng). a. Một phần mười sáu cân cũ của Trung Quốc
- 半斤八兩 Kẻ tám lượng, người nửa cân
- b. Một phần mười cân mới của Trung Quốc
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Hai, đôi, cặp
- “Đồng cư Trường Can lí, Lưỡng tiểu vô hiềm sai” 同居長干里, 兩小無嫌猜 (Trường Can hành 長干行) Cùng ở Trường Can, Đôi trẻ (ngây thơ) không có gì ngờ vực nhau.
Trích: “lưỡng bổn thư” 兩本書 hai cuốn sách, “lưỡng tỉ muội” 兩姊妹 đôi chị em. Lí Bạch 李白
Phó từ
* Đôi bên cùng lúc
- “Mục bất năng lưỡng thị nhi minh, nhĩ bất năng lưỡng thính nhi thông” 目不能兩視而明, 耳不能兩聽而聰 (Khuyến học 勸學) Mắt không thể cùng nhìn hai bên mà trông rõ, tai không thể cùng nghe hai điều mà hiểu thông.
Trích: “lưỡng lợi” 兩利 (hai bên) cùng có lợi. Tuân Tử 荀子
Tính từ
* Vài, mấy, đôi
- “quá lưỡng thiên tái khán khán” 過兩天再看看 để mấy hôm nữa rồi coi.
Từ điển phổ thông
- lạng (đơn vị đo khối lượng)
Từ điển Thiều Chửu
- Hai, đôi.
- Một âm là lạng. Cỗ xe. Một đôi giầy cũng gọi là nhất lạng 一兩.
- Lạng, cân ta, mười đồng cân gọi là một lạng, mười sáu lạng là một cân.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hai (số đếm)
- 兩本書 Hai cuốn sách
- 兩條腿走路 Đi hai chân (ví cách làm việc theo hai cách cùng lúc)
* ② Đôi bên, cùng lúc hai bên, lưỡng
- 兩利 Đôi bên cùng có lợi, lưỡng lợi
- 兩相情願 Đôi bên đều bằng lòng
- 目不能兩視而明 Mắt không thể trông cùng lúc hai bên mà sáng được (Tuân tử
* 兩兩lưỡng lưỡng [liăng liăng] (văn) Hai bên cùng
- 群賊於是兩兩相視 Bọn cướp do vậy hai bên cùng nhìn nhau (Hậu Hán thư
* ③ Vài, mấy, đôi chút
- 過兩天再說 Qua mấy (vài) hôm nữa sẽ hay
- 他眞有兩下子 Nó có đôi chút tài ba đấy
- 我跟你說兩句話 Tôi nói với anh đôi lời
* ④ Lạng (lượng). a. Một phần mười sáu cân cũ của Trung Quốc
- 半斤八兩 Kẻ tám lượng, người nửa cân
- b. Một phần mười cân mới của Trung Quốc