• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Ngôn 言 (+8 nét)
  • Pinyin: Qīng , Qíng , Qǐng , Qìng
  • Âm hán việt: Thỉnh Tình Tính
  • Nét bút:丶一一一丨フ一一一丨一丨フ一一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰言青
  • Thương hiệt:YRQMB (卜口手一月)
  • Bảng mã:U+8ACB
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 請

  • Giản thể

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 請 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thỉnh, Tình, Tính). Bộ Ngôn (+8 nét). Tổng 15 nét but (). Ý nghĩa là: mời mọc, Bảo., Xin, cầu xin, khẩn cầu, Yết kiến, bái kiến, Mời. Từ ghép với : Mời bác (ông, bà...) ngồi, Xin mời đến dự, Thuê người đến sửa thang máy, Bèn bày tiệc rượu mời ông ta (Hán thư), Xin hãy yên tâm Chi tiết hơn...

Thỉnh
Tình
Tính

Từ điển phổ thông

  • mời mọc

Từ điển Thiều Chửu

  • Thăm hầu. Như thỉnh an hỏi thăm xem có được bình yên không.
  • Hỏi, kẻ dưới hỏi người trên thì dùng chữ thỉnh. Như thỉnh giáo xin dạy bảo cho, thỉnh thị xin chỉ bảo cho, v.v.
  • Xin. Như thỉnh tưởng xin ban khen cho.
  • Tạ tội cũng gọi là thỉnh. Như thỉnh tội xin tạ tội.
  • Bảo.
  • Một âm là tính. Mời. Như tính khách mời khách.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mời, xin mời

- Mời bác (ông, bà...) ngồi

- Xin mời đến dự

- Thuê người đến sửa thang máy

- Bèn bày tiệc rượu mời ông ta (Hán thư)

* ② Xin hãy

- Xin hãy yên tâm

- Xin đừng hút thuốc

- Xin đừng mó tay

* ③ Thỉnh cầu, yêu cầu, đề nghị, xin

- Kính xin chỉ dạy cho

* 請安

- thỉnh an [qêng'an] Thăm hỏi, vấn an;

* ⑤ (văn) Yết kiến, bái kiến

- Ông ta đi đến bái kiến (yết kiến) quý ngài, chẳng ngại nắng mưa (Hán thư).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Xin, cầu xin, khẩn cầu

- “thỉnh cầu” cầu xin

- “thỉnh giả” xin phép nghỉ việc.

* Yết kiến, bái kiến

- “thỉnh đại phu” yết kiến đại phu.

* Mời

- “thỉnh khách” mời khách

- “yến thỉnh” mời tiệc, đặt tiệc khoản đãi.

* Báo cho biết (đối với bậc trên)

- “trình thỉnh” trình báo.

* Hỏi

- “Vương thỉnh trực, đáp dĩ thiên kim” , (Vương Thành ) Vương tử hỏi giá bao nhiêu, đáp một ngàn lạng vàng.

Trích: Liêu trai chí dị

* Thăm hầu

- “Lục Sanh vãng thỉnh, trực nhập tọa” , (Lịch Sanh Lục Giả truyện ) Lục Giả đến thăm, vào thẳng chỗ ngồi.

Trích: “thỉnh an” hỏi thăm xem có được bình yên không. Sử Kí

* Nghênh, rước (thần, Phật)

- “thỉnh liễu nhất tôn phật tượng hồi gia khứ cung trước” rước được một pho tượng Phật về nhà để thờ cúng.

Phó từ
* Dùng làm kính từ

- “thỉnh giáo” xin dạy bảo cho

- “thỉnh thị” xin chỉ bảo cho.

Âm:

Tình

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Xin, cầu xin, khẩn cầu

- “thỉnh cầu” cầu xin

- “thỉnh giả” xin phép nghỉ việc.

* Yết kiến, bái kiến

- “thỉnh đại phu” yết kiến đại phu.

* Mời

- “thỉnh khách” mời khách

- “yến thỉnh” mời tiệc, đặt tiệc khoản đãi.

* Báo cho biết (đối với bậc trên)

- “trình thỉnh” trình báo.

* Hỏi

- “Vương thỉnh trực, đáp dĩ thiên kim” , (Vương Thành ) Vương tử hỏi giá bao nhiêu, đáp một ngàn lạng vàng.

Trích: Liêu trai chí dị

* Thăm hầu

- “Lục Sanh vãng thỉnh, trực nhập tọa” , (Lịch Sanh Lục Giả truyện ) Lục Giả đến thăm, vào thẳng chỗ ngồi.

Trích: “thỉnh an” hỏi thăm xem có được bình yên không. Sử Kí

* Nghênh, rước (thần, Phật)

- “thỉnh liễu nhất tôn phật tượng hồi gia khứ cung trước” rước được một pho tượng Phật về nhà để thờ cúng.

Phó từ
* Dùng làm kính từ

- “thỉnh giáo” xin dạy bảo cho

- “thỉnh thị” xin chỉ bảo cho.

Âm:

Tính

Từ điển Thiều Chửu

  • Thăm hầu. Như thỉnh an hỏi thăm xem có được bình yên không.
  • Hỏi, kẻ dưới hỏi người trên thì dùng chữ thỉnh. Như thỉnh giáo xin dạy bảo cho, thỉnh thị xin chỉ bảo cho, v.v.
  • Xin. Như thỉnh tưởng xin ban khen cho.
  • Tạ tội cũng gọi là thỉnh. Như thỉnh tội xin tạ tội.
  • Bảo.
  • Một âm là tính. Mời. Như tính khách mời khách.