• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Diện 面 (+0 nét)
  • Pinyin: Miǎn , Miàn
  • Âm hán việt: Diện Miến
  • Nét bút:一ノ丨フ丨丨一一一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿳一丿囬
  • Thương hiệt:MWYL (一田卜中)
  • Bảng mã:U+9762
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 面

  • Cách viết khác

    𠚑 𡇢 𨉥

  • Phồn thể

Ý nghĩa của từ 面 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Diện, Miến). Bộ Diện (+0 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: 1. mặt, 2. bề mặt, Mặt, bộ phận gồm cả tai, mắt, má, mũi, miệng, Phía, bên, đằng, Phần hiện ra bên ngoài hoặc bên trên của vật thể. Từ ghép với : 滿 Nét mặt tươi cười, Tựa núi hướng ra sông, Ngôi nhà này cửa hướng về phía nam, Mặt đường, Mặt bàn Chi tiết hơn...

Diện
Miến

Từ điển phổ thông

  • 1. mặt
  • 2. bề mặt

Từ điển Thiều Chửu

  • Mặt, là cái bộ phận gồm cả tai, mắt, miệng, mũi.
  • Ngoài mặt. Như chánh diện mặt giữa, trắc diện mặt bên.
  • Bề mặt, chỉ tính dài rộng lớn bé, không kể đến dày mỏng gọi là bề mặt.
  • Ngoảnh về. Như nam diện ngoảnh về hướng nam. Tục viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mặt

- 滿 Nét mặt tươi cười

* ② Hướng về phía, ngoảnh về

- Tựa núi hướng ra sông

- Ngôi nhà này cửa hướng về phía nam

* ③ Mặt (vật thể)

- Mặt đất

- Mặt đường

- Mặt bàn

- Mặt mài bóng nhoáng

* ④ Đích thân, trực tiếp

- Nói chuyện (trực tiếp)

- Đích thân chuyển giao

* ⑤ (Bề) mặt

- Bề mặt cuốn sách rách rồi

- Mặt chăn

* ⑥ Mặt, diện

- Mặt phải

- Mặt trái

- Phiến diện

* ⑦ Phía, bên

- Phía trước

- 西 Phía tây

- Bên ngoài

* ⑧ Cái, lá...

- Một cái gương

- Ba lá cờ. Xem [miàn].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mặt, bộ phận gồm cả tai, mắt, má, mũi, miệng

- “Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng” , (Đề đô thành nam trang ) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt người cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.

Trích: “diện mạo” bộ mặt, khuôn mặt. Thôi Hộ

* Phía, bên, đằng

- “chánh diện” mặt giữa

- “trắc diện” mặt bên

- “toàn diện” khắp mặt, toàn thể.

* Phần hiện ra bên ngoài hoặc bên trên của vật thể

- “lộ diện” mặt đường

- “thủy diện” mặt nước

- “địa diện” mặt đất.

* Bề mặt

- “bình diện” mặt phẳng.

* Cảnh huống, tình huống

- “tràng diện” tình hình

- “cục diện” tình cảnh

- “thế diện” tình thế.

* Lượng từ: (1) Lá, tấm, cái

- “nhất diện quốc kì” một lá quốc kì

- “lưỡng diện kính tử” hai tấm gương

- “tam diện tường” ba mặt tường. (2) Lần gặp mặt. “kiến quá nhất diện” gặp mặt một lần.

Động từ
* Gặp, thấy

- “Xuất tất cáo, phản tất diện” , (Khúc lễ thượng ) Đi thưa về trình (ra đi thì thưa, trở về thì gặp mặt).

Trích: “kiến diện” gặp mặt. Lễ Kí

* Ngoảnh về, hướng về

- “nam diện” ngoảnh về hướng nam

- “diện bích tư quá” quay mặt vào tường suy nghĩ lỗi lầm

- “bối san diện thủy” tựa núi hướng ra sông.

Phó từ
* Ngay mặt, trước mặt, đích thân

- “diện đàm” nói chuyện trực tiếp

- “diện giao” đích thân chuyển giao.

Từ điển phổ thông

  • bột gạo, sợi miến

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bột

- Bột mì

- Bột đậu

- Bột ngô

- Bột nếp Bột tiêu

* ② Mì

- Mì sợi

- Mì sợi (còn ướt)

- Mì nước

- Một bát mì

* ③ (đph) Bở

- Củ khoai lang này rất bở.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mặt, bộ phận gồm cả tai, mắt, má, mũi, miệng

- “Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng” , (Đề đô thành nam trang ) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt người cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.

Trích: “diện mạo” bộ mặt, khuôn mặt. Thôi Hộ

* Phía, bên, đằng

- “chánh diện” mặt giữa

- “trắc diện” mặt bên

- “toàn diện” khắp mặt, toàn thể.

* Phần hiện ra bên ngoài hoặc bên trên của vật thể

- “lộ diện” mặt đường

- “thủy diện” mặt nước

- “địa diện” mặt đất.

* Bề mặt

- “bình diện” mặt phẳng.

* Cảnh huống, tình huống

- “tràng diện” tình hình

- “cục diện” tình cảnh

- “thế diện” tình thế.

* Lượng từ: (1) Lá, tấm, cái

- “nhất diện quốc kì” một lá quốc kì

- “lưỡng diện kính tử” hai tấm gương

- “tam diện tường” ba mặt tường. (2) Lần gặp mặt. “kiến quá nhất diện” gặp mặt một lần.

Động từ
* Gặp, thấy

- “Xuất tất cáo, phản tất diện” , (Khúc lễ thượng ) Đi thưa về trình (ra đi thì thưa, trở về thì gặp mặt).

Trích: “kiến diện” gặp mặt. Lễ Kí

* Ngoảnh về, hướng về

- “nam diện” ngoảnh về hướng nam

- “diện bích tư quá” quay mặt vào tường suy nghĩ lỗi lầm

- “bối san diện thủy” tựa núi hướng ra sông.

Phó từ
* Ngay mặt, trước mặt, đích thân

- “diện đàm” nói chuyện trực tiếp

- “diện giao” đích thân chuyển giao.