- Tổng số nét:4 nét
- Bộ:Chi 支 (+0 nét)
- Pinyin:
Zhī
- Âm hán việt:
Chi
- Nét bút:一丨フ丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱十又
- Thương hiệt:JE (十水)
- Bảng mã:U+652F
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 支
-
Cách viết khác
搘
枝
梔
肢
𠦙
𡽒
𢺶
𣏃
Ý nghĩa của từ 支 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 支 (Chi). Bộ Chi 支 (+0 nét). Tổng 4 nét but (一丨フ丶). Ý nghĩa là: Khoản chi ra., Cành, Tránh, nhánh, bộ phận, Chân tay, Nói tắt của “địa chi” 地支: “tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi” 子, 丑, 寅, 卯, 辰, 巳, 午, 未, 申, 酉, 戌, 亥 gọi là mười hai “chi”, cũng gọi là mười hai “địa chi”. Từ ghép với 支 : 兩手支着腰 Hai tay chống nạnh, 支起耳朶聽 Vểnh tai nghe, 疼得實在支不住 Đau đến nỗi không thể chịu đựng được., 先支一個月的薪水 Lãnh trước một tháng lương, 先支一千元 Lấy trước một nghìn đồng Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Chi, thứ, như trưởng chi 長支 chi trưởng, chi tử 支子 con thứ, v.v.
- Tránh, nhánh, như chi lưu 支流 dòng tránh. Phàm có một dòng mà chia ra nhiều dòng ngang đều gọi là chi cả.
- Giữ, cầm, cố sức ứng phó gọi là chi trì 支持.
- Tính, nhà Thanh có bộ đạc chi 度支 giữ việc tính toán, cũng như bộ tài chính bây giờ.
- Khoản chi ra.
- Chia rẽ, như chi li 支離 vụn vặt.
- Ðịa chi, tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi gọi là mười hai chi, cũng gọi là mười hai địa chi.
- Chân tay, cũng như chữ chi 肢.
- Cành, cũng như chữ chi 枝.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Chống, đỡ
- 兩手支着腰 Hai tay chống nạnh
* ③ Chịu đựng
- 疼得實在支不住 Đau đến nỗi không thể chịu đựng được.
* ④ Sai khiến, điều khiển
- 想法把他們都支走 Tìm cách đuổi (điều khiển) họ đi nơi khác
* ⑤ Chi (tiêu), lãnh, lấy (tiền)
- 收支 Chi thu
- 先支一個月的薪水 Lãnh trước một tháng lương
- 先支一千元 Lấy trước một nghìn đồng
- 足支萬人一歲食 Đủ chi cho một vạn người ăn trong một năm (Hán thư)
* ⑥ Chi, chi nhánh, chi phái, một bộ phận
- 支店 Chi điếm, chi nhánh
- 支流 Chi nhánh, nhánh sông
* ⑦ (loại) Cánh, đạo (quân), bài, cái, cây
- 一支軍隊 Một cánh (đạo) quân
- 一支新歌 Một bài hát mới
- 一支鋼筆 Một cây bút máy
- 六十支光的燈泡 Bóng đèn 60 oát
* ⑨ (văn) Cành, nhánh (dùng như 枝, bộ 木)
- 支葉茂接 Cành lá rậm rạp (Hán thư)
* 支吾chi ngô [zhiwu] Nói thoái thác, nói quanh co, ấp úng, úp mở, không nên lời, không gãy gọn
- 言語支吾,很可疑 Ăn nói quanh co (ấp úng) rất đáng nghi
- 支吾其詞 Úp úp mở mở, ấp a ấp úng
- 毫不支吾 Rất gãy gọn
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tránh, nhánh, bộ phận
- “bàng chi” 旁支 nhánh phụ
- “phân chi” 分支 phân nhánh.
* Nói tắt của “địa chi” 地支: “tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi” 子, 丑, 寅, 卯, 辰, 巳, 午, 未, 申, 酉, 戌, 亥 gọi là mười hai “chi”, cũng gọi là mười hai “địa chi”
* Lượng từ
- cánh, đạo. “nhất chi quân đội” 一支軍隊 một cánh quân. (2) Đơn vị ca khúc, nhạc khúc. “lưỡng chi ca khúc” 兩支歌曲. (3) Đơn vị the, lụa, bông. (4) Đơn vị cường độ ánh sáng (watt). “tứ thập chi quang” 四十支光 bốn mươi watt.
Trích: (1) Đơn vị đội ngũ
Động từ
* Chống, đỡ, giữ
- “lưỡng thủ chi trước yêu” 兩手支著腰 hai tay chống nạnh.
* Chịu đựng
- “đông chi bất trụ” 疼支不住 đau không chịu đựng được.
* Tiêu ra
- “thu chi” 收支 nhập vào và tiêu ra.
* Lãnh (tiền, lương bổng)
- “Thập nguyệt diểu, thủy chi San Tả liêm bổng” 十月杪, 始支山左廉俸 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cuối tháng mười, mới lãnh lương bổng ở Sơn Đông.
Trích: “tiên chi liễu nhất cá nguyệt đích tân thủy” 先支了一個月的薪水 lãnh trước một tháng lương. Phù sanh lục kí 浮生六記
* Điều khiển, sai khiến
- “chi phối” 支配 phân chia sắp xếp
- “bả tha chi tẩu liễu” 把他支走 đuổi nó đi chỗ khác.
Tính từ
* Từ một tổng thể chia ra thành (bộ phận, nhánh, nhành)
- “chi điếm” 支店 chi nhánh
- “chi lưu” 支流 dòng nhánh.