• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Miên 宀 (+4 nét), ngưu 牛 (+3 nét)
  • Pinyin: Láo , Lào , Lóu
  • Âm hán việt: Lao Lâu Lạo
  • Nét bút:丶丶フノ一一丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱宀牛
  • Thương hiệt:JHQ (十竹手)
  • Bảng mã:U+7262
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 牢

  • Cách viết khác

    𡕘 𡘠 𤘰 𥥑

Ý nghĩa của từ 牢 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lao, Lâu, Lạo). Bộ Miên (+4 nét), ngưu (+3 nét). Tổng 7 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 2. nhà lao, Nhà tù., Chuồng nuôi súc vật, Mượn chỉ nhà ở, Con vật giết dùng trong tế lễ. Từ ghép với : Mất bò rào chuồng, Bị tù, ngồi tù, Đời đời bền vững, Ôn tập nhiều lần thì nhớ càng lâu, “lao sầu” buồn khổ Chi tiết hơn...

Lao
Lâu
Lạo

Từ điển phổ thông

  • 1. chuồng nuôi súc vật
  • 2. nhà lao

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái chuồng nuôi súc vật.
  • Giống muông, cỗ làm bằng thịt trâu bò gọi là thái lao , bằng dê gọi là thiếu lao .
  • Bền chặt, như lao bất khả phá bền chắc không thể phá ra được.
  • Bồn chồn, buồn bã vô liêu gọi là lao tao .
  • Nhà tù.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chuồng (nuôi súc vật)

- Mất bò rào chuồng

* ② (cũ) Súc vật giết để tế

- Bò tế

* ③ Nhà tù, nhà lao

- Bị tù, ngồi tù

* ④ Bền vững, chắc

- Đời đời bền vững

- Ôn tập nhiều lần thì nhớ càng lâu

* 牢騷lao tao [láosao] Bất mãn, càu nhàu, phàn nàn, bồn chồn, kêu ca

- 滿 Bất mãn trong lòng, phàn nàn cả ngày (càu nhàu suốt ngày).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chuồng nuôi súc vật

- “Thử đồ quyển lao chi dưỡng vật, phi thần chi sở chí dã” , (Cầu tự thí biểu ).

Trích: Tào Thực

* Mượn chỉ nhà ở

- “Hôn nhân hợp phối, đồng chẩm cộng lao” , (Dịch lâm , Nhu chi đại tráng ).

Trích: Tiêu Cám

* Con vật giết dùng trong tế lễ

- “thái lao” gồm bò, cừu và heo để tế lễ (lễ dành cho thiên tử)

- “thiếu lao” gồm cừu và heo để tế lễ (lễ của chư hầu).

* Mạch lao (y học)
* Họ “Lao”
Tính từ
* Bền vững, chắc chắn, kiên cố

- “Thế giai bất lao cố, như thủy mạt phao diễm” , (Tùy hỉ công đức phẩm đệ thập bát ) Đời đều không bền chắc, như bọt nước ánh lửa.

Trích: “lao bất khả phá” vững chắc không phá được, “lao lương” xe chắc ngựa tốt. Pháp Hoa Kinh

* Ổn đương, ổn thỏa
* Buồn bã, ưu sầu

- “lao sầu” buồn khổ

- “lao ưu” buồn bã, ưu uất.

Động từ
* Lung lạc, khống chế

- “Dịch lao thiên hạ nhi chế chi, nhược chế tử tôn” , (Vương bá ).

Trích: Tuân Tử

* Làm cho vững chắc
* Đè, ép
Âm:

Lâu

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chuồng nuôi súc vật

- “Thử đồ quyển lao chi dưỡng vật, phi thần chi sở chí dã” , (Cầu tự thí biểu ).

Trích: Tào Thực

* Mượn chỉ nhà ở

- “Hôn nhân hợp phối, đồng chẩm cộng lao” , (Dịch lâm , Nhu chi đại tráng ).

Trích: Tiêu Cám

* Con vật giết dùng trong tế lễ

- “thái lao” gồm bò, cừu và heo để tế lễ (lễ dành cho thiên tử)

- “thiếu lao” gồm cừu và heo để tế lễ (lễ của chư hầu).

* Mạch lao (y học)
* Họ “Lao”
Tính từ
* Bền vững, chắc chắn, kiên cố

- “Thế giai bất lao cố, như thủy mạt phao diễm” , (Tùy hỉ công đức phẩm đệ thập bát ) Đời đều không bền chắc, như bọt nước ánh lửa.

Trích: “lao bất khả phá” vững chắc không phá được, “lao lương” xe chắc ngựa tốt. Pháp Hoa Kinh

* Ổn đương, ổn thỏa
* Buồn bã, ưu sầu

- “lao sầu” buồn khổ

- “lao ưu” buồn bã, ưu uất.

Động từ
* Lung lạc, khống chế

- “Dịch lao thiên hạ nhi chế chi, nhược chế tử tôn” , (Vương bá ).

Trích: Tuân Tử

* Làm cho vững chắc
* Đè, ép
Âm:

Lạo

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chuồng nuôi súc vật

- “Thử đồ quyển lao chi dưỡng vật, phi thần chi sở chí dã” , (Cầu tự thí biểu ).

Trích: Tào Thực

* Mượn chỉ nhà ở

- “Hôn nhân hợp phối, đồng chẩm cộng lao” , (Dịch lâm , Nhu chi đại tráng ).

Trích: Tiêu Cám

* Con vật giết dùng trong tế lễ

- “thái lao” gồm bò, cừu và heo để tế lễ (lễ dành cho thiên tử)

- “thiếu lao” gồm cừu và heo để tế lễ (lễ của chư hầu).

* Mạch lao (y học)
* Họ “Lao”
Tính từ
* Bền vững, chắc chắn, kiên cố

- “Thế giai bất lao cố, như thủy mạt phao diễm” , (Tùy hỉ công đức phẩm đệ thập bát ) Đời đều không bền chắc, như bọt nước ánh lửa.

Trích: “lao bất khả phá” vững chắc không phá được, “lao lương” xe chắc ngựa tốt. Pháp Hoa Kinh

* Ổn đương, ổn thỏa
* Buồn bã, ưu sầu

- “lao sầu” buồn khổ

- “lao ưu” buồn bã, ưu uất.

Động từ
* Lung lạc, khống chế

- “Dịch lao thiên hạ nhi chế chi, nhược chế tử tôn” , (Vương bá ).

Trích: Tuân Tử

* Làm cho vững chắc
* Đè, ép