• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Nhục 肉 (+0 nét)
  • Pinyin: Ròu , Rù
  • Âm hán việt: Nhụ Nhục Nậu
  • Nét bút:丨フノ丶ノ丶
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:OBO (人月人)
  • Bảng mã:U+8089
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 肉

  • Cách viết khác

    𠕎 𠕜 𡧢 𥤬 𥤰

Ý nghĩa của từ 肉 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nhụ, Nhục, Nậu). Bộ Nhục (+0 nét). Tổng 6 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. thịt, 2. cùi quả, Thịt, Thể xác, Cơm, cùi (phần nạc của trái cây). Từ ghép với : Thịt heo, Bắp thịt, Trái vải dày cơm, Nhãn nhục, Sự ham muốn về xác thịt Chi tiết hơn...

Nhụ
Nhục
Nậu
Âm:

Nhụ

Từ điển Thiều Chửu

  • Thịt. Là do chất như lòng trắng trứng gà cấu tạo nên, là chất mềm chơn để bao bọc gân xương cho các giống động vật. Nay ta gọi trong họ thân là cốt nhục nghĩa là cùng một ông cha sinh đẻ san sẻ ra vậy.
  • Phần xác thịt, như nhục dục cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là . Nhục hình hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy.
  • Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực . Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục , như ngư nhục hương lí hà hiếp làng mạc.
  • Cùi, cùi các thứ quả.
  • Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp.
  • Cũng đọc là chữ nậu.

Từ điển phổ thông

  • 1. thịt
  • 2. cùi quả

Từ điển Thiều Chửu

  • Thịt. Là do chất như lòng trắng trứng gà cấu tạo nên, là chất mềm chơn để bao bọc gân xương cho các giống động vật. Nay ta gọi trong họ thân là cốt nhục nghĩa là cùng một ông cha sinh đẻ san sẻ ra vậy.
  • Phần xác thịt, như nhục dục cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là . Nhục hình hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy.
  • Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực . Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục , như ngư nhục hương lí hà hiếp làng mạc.
  • Cùi, cùi các thứ quả.
  • Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp.
  • Cũng đọc là chữ nậu.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thịt

- Thịt heo

- Bắp thịt

* ② Cơm, cùi, nhục, thịt (phần nạc của trái cây)

- Trái vải dày cơm

- Nhãn nhục

* ③ Phần xác thịt

- Sự ham muốn về xác thịt

- Hình phạt về xác thịt

* ④ Nẫu

- 西 Dưa hấu nẫu ruột

* ⑤ (đph) Chậm chạp

- Anh ấy làm việc chậm chạp lắm

- Tính chậm chạp

* ⑦ (văn) Làm cho trở thành thịt

- Làm cho người chết sống lại và làm cho xương trở nên thịt (Tả truyện)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thịt

- “cơ nhục” bắp thịt

- “kê nhục” thịt gà

- “trư nhục” thịt heo

- “ngưu nhục” thịt bò.

* Thể xác

- “nhục dục” ham muốn về xác thịt

- “nhục hình” hình phạt trên thân thể

- “hành thi tẩu nhục” thịt chạy thây đi (chỉ có phần thân xác mà không có tinh thần).

* Cơm, cùi (phần nạc của trái cây)

- “Mân trung lệ chi, hạch hữu tiểu như đinh hương giả, đa nhục nhi cam” , , (Mộng khê bút đàm ) Trái vải xứ Mân (Phúc Kiến), hột có cái nhỏ như đinh hương, nhiều cơm trái mà ngọt.

Trích: “quả nhục” cơm trái. Thẩm Quát

Tính từ
* Nhũn, mềm, không dòn

- “giá tây qua nhương nhi thái nhục” 西 múi dưa hấu này nhũn quá.

Phó từ
* Chậm chạp

- “tố sự chân nhục” làm việc thật là chậm chạp.

Từ điển Thiều Chửu

  • Thịt. Là do chất như lòng trắng trứng gà cấu tạo nên, là chất mềm chơn để bao bọc gân xương cho các giống động vật. Nay ta gọi trong họ thân là cốt nhục nghĩa là cùng một ông cha sinh đẻ san sẻ ra vậy.
  • Phần xác thịt, như nhục dục cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là . Nhục hình hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy.
  • Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực . Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục , như ngư nhục hương lí hà hiếp làng mạc.
  • Cùi, cùi các thứ quả.
  • Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp.
  • Cũng đọc là chữ nậu.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thịt

- “cơ nhục” bắp thịt

- “kê nhục” thịt gà

- “trư nhục” thịt heo

- “ngưu nhục” thịt bò.

* Thể xác

- “nhục dục” ham muốn về xác thịt

- “nhục hình” hình phạt trên thân thể

- “hành thi tẩu nhục” thịt chạy thây đi (chỉ có phần thân xác mà không có tinh thần).

* Cơm, cùi (phần nạc của trái cây)

- “Mân trung lệ chi, hạch hữu tiểu như đinh hương giả, đa nhục nhi cam” , , (Mộng khê bút đàm ) Trái vải xứ Mân (Phúc Kiến), hột có cái nhỏ như đinh hương, nhiều cơm trái mà ngọt.

Trích: “quả nhục” cơm trái. Thẩm Quát

Tính từ
* Nhũn, mềm, không dòn

- “giá tây qua nhương nhi thái nhục” 西 múi dưa hấu này nhũn quá.

Phó từ
* Chậm chạp

- “tố sự chân nhục” làm việc thật là chậm chạp.