• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Thi 尸 (+4 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Cục
  • Nét bút:フ一ノフ丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Thương hiệt:SSR (尸尸口)
  • Bảng mã:U+5C40
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 局

  • Cách viết khác

    𡱈 𢩁

Ý nghĩa của từ 局 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cục). Bộ Thi (+4 nét). Tổng 7 nét but (フノフ). Ý nghĩa là: Đơn vị tổ chức (trong đoàn thể hay cơ quan chính phủ để phân công làm việc), Cửa tiệm, hiệu buôn, Phần, bộ phận, Bàn cờ, Lượng từ: bàn, ván (cờ, thể thao). Từ ghép với : Đánh một ván cờ, Tình hình, tình thế, Tình hình chiến tranh, Bày kế để lừa tiền của, Ngoài cuộc Chi tiết hơn...

Cục

Từ điển phổ thông

  • 1. ván (cờ), cuộc, bữa
  • 2. phần, bộ phận

Từ điển Thiều Chửu

  • Cuộc, bộ phận. Chia làm bộ phận riêng đều gọi là cục, như việc quan chia riêng từng bọn để làm riêng từng việc gọi là chuyên cục , cho nên người đương sự gọi là đương cục người đang cuộc, cục nội trong cuộc, cục ngoại ngoài cuộc, v.v. Nghề đánh bạc cũng chia mỗi người một việc cho nên cũng gọi là cục. Mỗi một ván cờ gọi là một cục (một cuộc). Thời thế biến thiên như thể bàn cờ, cho nên gọi việc nước vận đời là đại cục hay thời cục .
  • Khí phách độ lượng của một người cũng gọi là cục. Như khí cục , cục lượng , v.v. nghĩa là cái độ lượng dung được là bao nhiêu vậy.
  • Co, như cục xúc co quắp.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bàn cờ

- Bàn cờ

* ② Ván cờ, cuộc cờ

- Đánh một ván cờ

* ③ Tình hình, tình thế

- Tình hình, tình thế

- Tình hình chiến tranh

* ④ Tròng, kế

- Bày kế để lừa tiền của

* ⑤ Cuộc, việc

- Người trong cuộc thường không tỉnh táo, việc mình thì quáng

- Ngoài cuộc

- Việc lớn, việc nước

* ⑥ Khí lượng (khí phách và độ lượng) của con người

- Bụng dạ, độ lượng

- Khí lượng, độ lượng

* ⑦ Hiệu

- Hiệu sách

- Hiệu bán hoa quả

* ⑧ Bộ phận

- Bộ phận, cục bộ

- Toàn bộ (cục)

* ⑨ Cục

- Cục chuyên gia

- Cục đường sắt

* ⑩ Ti

- Ti công an (tỉnh)

* ⑪ Bộ

- Bộ chính trị

* 局促cục xúc [júcù] a. Nhỏ, hẹp

- 便 Nhà cửa chật hẹp đi lại không tiện

- b. (Thời giờ) eo hẹp, ngắn ngủi

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đơn vị tổ chức (trong đoàn thể hay cơ quan chính phủ để phân công làm việc)

- “bưu cục” cục bưu điện

- “giáo dục cục” cục giáo dục.

* Cửa tiệm, hiệu buôn

- “dược cục” tiệm thuốc

- “thư cục” hiệu sách.

* Phần, bộ phận

- “Tả hữu hữu cục, các ti kì cục” , (Khúc lễ thượng ) (Trong quân) bên trái bên phải có bộ phận riêng, bên nào phận sự nấy.

Trích: Lễ Kí

* Bàn cờ

- “Lão thê họa chỉ vi kì cục, Trĩ tử xao châm tác điếu câu” , (Giang thôn ) Vợ già vẽ giấy làm bàn cờ, Lũ trẻ đập kim làm móc câu.

Trích: Đỗ Phủ

* Lượng từ: bàn, ván (cờ, thể thao)

- “đối dịch lưỡng cục” hai ván cờ.

* Việc tụ họp (yến tiệc, vui chơi)

- “phạn cục” tiệc tùng

- “bài cục” bài bạc.

* Tình huống, hình thế

- “thì cục” thời cuộc

- “nguy cục” tình huống nguy hiểm.

* Kết cấu, tổ chức

- “cách cục” cấu trúc từng phần có lề lối

- “bố cục” sự phân bố mạch lạc, cấu trúc.

* Khí lượng, bụng dạ

- “khí cục” khí lượng

- “cục lượng” phẩm cách độ lượng.

* Kế, tròng

- “Vương Hi Phượng độc thiết tương tư cục” (Đệ thập nhị hồi) Vương Hy Phượng độc ác, bày kế tương tư.

Trích: “phiến cục” trò lừa, “mĩ nhân cục” mĩ nhân kế. Hồng Lâu Mộng

Động từ
* Cong, khom

- “Vị thiên cái cao, Bất cảm bất cục” , (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Bảo rằng trời cao, (Nhưng) không dám không khom lưng.

Trích: Thi Kinh

* Gò bó, câu thúc, hạn chế

- “cục hạn” giới hạn

- “cục ư nhất ngung” gò bó vào một góc.

Tính từ
* Cuốn, cong

- “Dư phát khúc cục” (Tiểu nhã , Thải lục ) Tóc em quăn rối.

Trích: Thi Kinh

* Chật, hẹp

- “phòng gian thái cục xúc tẩu động bất tiện” 便 nhà cửa chật hẹp đi lại không tiện.