• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Tuy 夊 (+7 nét)
  • Pinyin: Jiǎ , Xià
  • Âm hán việt: Giá Giạ Hạ
  • Nét bút:一ノ丨フ一一一ノフ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱𦣻夂
  • Thương hiệt:MUHE (一山竹水)
  • Bảng mã:U+590F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 夏

  • Cách viết khác

    𠀼 𠌘 𠍺 𡔰 𡕭 𡕻 𡕾 𡖃 𣋗 𤴞 𧈄 𨂮 𩖳

Ý nghĩa của từ 夏 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Giá, Giạ, Hạ). Bộ Tuy (+7 nét). Tổng 10 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: Mùa hè, Phiếm chỉ Trung Quốc (tên cũ), Năm màu, Nhà cao lớn, Nhà “Hạ”, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà “Hạ” (2205-1766 trước C. Từ ghép với : “nhiễm hạ” nhuộm năm màu., Đầu hồi nhà Tống, “nhiễm hạ” nhuộm năm màu., Đầu hồi nhà Tống Chi tiết hơn...

Giá
Giạ
Hạ

Từ điển Thiều Chửu

  • Mùa hè, lịch tây định từ 6 tháng 5 đến 8 tháng 8 là mùa hè, lịch ta định tháng 4, 5, 6 là mùa hè.
  • Một âm là giạ. Giữa nước gọi là giạ. Như Hoa giạ ý nói nước Tầu là nước văn minh ở giữa, ngoài ra là mán mọi.
  • To lớn, như giạ ốc nhà to.
  • Nhà Giạ, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà Giạ (2000-1500 trước T.L.)
  • Nước Giạ, vua phong vua Võ ra nước Giạ, nay thuộc tỉnh Hà-nam. Ðầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo tự lập làm vua gọi là nhà Tây giạ 西.
  • Lại một âm là giá. Giá sở một thứ hình trong tràng học đời xưa, để đánh những kẻ không giữ khuôn phép. Ta quen đọc là chữ hạ cả.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mùa hè
* Phiếm chỉ Trung Quốc (tên cũ)

- “Man Di hoạt Hạ” (Thuấn điển ) Man Di quấy rối nước Hạ.

Trích: “Hoa Hạ” . Thư Kinh

* Năm màu

- “nhiễm hạ” nhuộm năm màu.

* Nhà cao lớn
* Nhà “Hạ”, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà “Hạ” (2205-1766 trước C

- N.).

* Nước “Hạ” , vua “Thuấn” phong vua “Võ” ra nước “Hạ”, nay thuộc tỉnh “Hà Nam”

- Đầu hồi nhà Tống

- “Triệu Nguyên Hạo” tự lập làm vua gọi là nhà “Tây Hạ” 西.

* Họ “Hạ”
Tính từ
* To lớn

- “Ư ngã hồ, Hạ ốc cừ cừ, Kim dã mỗi thực vô dư” , , (Tần phong , Quyền dư 輿) Đối với chúng ta, (Vua cho ở) nhà cao lớn rộng rãi, (Nhưng) bây giờ mỗi bữa ăn không còn gì dư.

Trích: “hạ ốc” nhà to. Thi Kinh

Âm:

Giạ

Từ điển Thiều Chửu

  • Mùa hè, lịch tây định từ 6 tháng 5 đến 8 tháng 8 là mùa hè, lịch ta định tháng 4, 5, 6 là mùa hè.
  • Một âm là giạ. Giữa nước gọi là giạ. Như Hoa giạ ý nói nước Tầu là nước văn minh ở giữa, ngoài ra là mán mọi.
  • To lớn, như giạ ốc nhà to.
  • Nhà Giạ, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà Giạ (2000-1500 trước T.L.)
  • Nước Giạ, vua phong vua Võ ra nước Giạ, nay thuộc tỉnh Hà-nam. Ðầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo tự lập làm vua gọi là nhà Tây giạ 西.
  • Lại một âm là giá. Giá sở một thứ hình trong tràng học đời xưa, để đánh những kẻ không giữ khuôn phép. Ta quen đọc là chữ hạ cả.

Từ điển phổ thông

  • 1. mùa hè
  • 2. đời nhà Hạ (Trung Quốc)

Từ điển Thiều Chửu

  • Mùa hè, lịch tây định từ 6 tháng 5 đến 8 tháng 8 là mùa hè, lịch ta định tháng 4, 5, 6 là mùa hè.
  • Một âm là giạ. Giữa nước gọi là giạ. Như Hoa giạ ý nói nước Tầu là nước văn minh ở giữa, ngoài ra là mán mọi.
  • To lớn, như giạ ốc nhà to.
  • Nhà Giạ, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà Giạ (2000-1500 trước T.L.)
  • Nước Giạ, vua phong vua Võ ra nước Giạ, nay thuộc tỉnh Hà-nam. Ðầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo tự lập làm vua gọi là nhà Tây giạ 西.
  • Lại một âm là giá. Giá sở một thứ hình trong tràng học đời xưa, để đánh những kẻ không giữ khuôn phép. Ta quen đọc là chữ hạ cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② To lớn

- Nhà lớn

* ③ [Xià] Tên cũ của Trung Quốc

- Hoa Hạ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mùa hè
* Phiếm chỉ Trung Quốc (tên cũ)

- “Man Di hoạt Hạ” (Thuấn điển ) Man Di quấy rối nước Hạ.

Trích: “Hoa Hạ” . Thư Kinh

* Năm màu

- “nhiễm hạ” nhuộm năm màu.

* Nhà cao lớn
* Nhà “Hạ”, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà “Hạ” (2205-1766 trước C

- N.).

* Nước “Hạ” , vua “Thuấn” phong vua “Võ” ra nước “Hạ”, nay thuộc tỉnh “Hà Nam”

- Đầu hồi nhà Tống

- “Triệu Nguyên Hạo” tự lập làm vua gọi là nhà “Tây Hạ” 西.

* Họ “Hạ”
Tính từ
* To lớn

- “Ư ngã hồ, Hạ ốc cừ cừ, Kim dã mỗi thực vô dư” , , (Tần phong , Quyền dư 輿) Đối với chúng ta, (Vua cho ở) nhà cao lớn rộng rãi, (Nhưng) bây giờ mỗi bữa ăn không còn gì dư.

Trích: “hạ ốc” nhà to. Thi Kinh