• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Hộ 戶 (+4 nét)
  • Pinyin: Fáng , Páng
  • Âm hán việt: Bàng Phòng
  • Nét bút:丶フ一ノ丶一フノ
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿸户方
  • Thương hiệt:HSYHS (竹尸卜竹尸)
  • Bảng mã:U+623F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 房

  • Cách viết khác

    𠩝 𢨲 𣃞

Ý nghĩa của từ 房 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bàng, Phòng). Bộ Hộ (+4 nét). Tổng 8 nét but (フノ). Ý nghĩa là: Cái buồng., Nhà, Buồng, Ngăn, tổ, buồng, Sao “Phòng”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. Từ ghép với : “lâu phòng” nhà lầu, “bình phòng” nhà không có tầng lầu., “thư phòng” phòng sách, “ngọa phòng” buồng ngủ., “phong phòng” tổ ong Chi tiết hơn...

Bàng
Phòng

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái buồng.
  • Ngăn, buồng. Như phong phòng tổ ong, liên phòng hương sen, lang phòng buồng cau, v.v.
  • Sao phòng, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
  • Chi, trong gia tộc chia ra từng chi gọi là phòng. Như trưởng phòng chi trưởng, thứ phòng chi thứ, v.v.
  • Quan phòng, các quan hội đồng chấm thi ngày xưa gọi là phòng quan .
  • Một âm là bàng. A bàng tên cung điện nhà Tần. Có khi dùng như chữ phòng .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nhà

- “lâu phòng” nhà lầu

- “bình phòng” nhà không có tầng lầu.

* Buồng

- “thư phòng” phòng sách

- “ngọa phòng” buồng ngủ.

* Ngăn, tổ, buồng

- “phong phòng” tổ ong

- “liên phòng” gương sen

- “lang phòng” buồng cau.

* Sao “Phòng”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú
* Chi, ngành (trong gia tộc)

- “trưởng phòng” chi trưởng

- “thứ phòng” chi thứ.

* Vợ

- “Chuyển thác tha hướng Chân gia nương tử yếu na Kiều Hạnh tác nhị phòng” (Đệ nhị hồi) Nhờ nói với vợ họ Chân xin cưới Kiều Hạnh làm vợ hai.

Trích: “chánh phòng” vợ chính. Hồng Lâu Mộng

* Chức quan “phòng”

- “phòng quan” các quan hội đồng chấm thi (ngày xưa).

* Lượng từ: (1) Dùng chỉ số thê thiếp

- “ngũ phòng huynh đệ” năm người anh em.

- “Tiết di ma thướng kinh đái lai đích gia nhân bất quá tứ ngũ phòng, tịnh lưỡng tam cá lão ma ma, tiểu nha đầu” , , (Đệ tứ thập bát hồi) Khi Tiết phu nhân vào kinh, mang theo chẳng qua bốn năm người làm trong nhà, vài ba bà già và lũ hầu con.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Họ “Phòng”

Từ điển phổ thông

  • căn phòng

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái buồng.
  • Ngăn, buồng. Như phong phòng tổ ong, liên phòng hương sen, lang phòng buồng cau, v.v.
  • Sao phòng, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
  • Chi, trong gia tộc chia ra từng chi gọi là phòng. Như trưởng phòng chi trưởng, thứ phòng chi thứ, v.v.
  • Quan phòng, các quan hội đồng chấm thi ngày xưa gọi là phòng quan .
  • Một âm là bàng. A bàng tên cung điện nhà Tần. Có khi dùng như chữ phòng .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nhà

- Một ngôi nhà, một căn nhà

- Nhà ngói

- Nhà lầu

* ② Phòng, buồng

- Phòng ngủ

- Phòng đọc sách

* ③ Ngăn, buồng (những thứ kết cấu từng ô như kiểu phòng)

- Tổ ong, bộng ong

- Cái gương sen

* ④ Một nhánh trong gia tộc, chi

- Trưởng nhánh, chi trưởng

- Chi thứ

* ⑦ Quan phòng

- Quan trong hội đồng chấm thi thời xưa

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nhà

- “lâu phòng” nhà lầu

- “bình phòng” nhà không có tầng lầu.

* Buồng

- “thư phòng” phòng sách

- “ngọa phòng” buồng ngủ.

* Ngăn, tổ, buồng

- “phong phòng” tổ ong

- “liên phòng” gương sen

- “lang phòng” buồng cau.

* Sao “Phòng”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú
* Chi, ngành (trong gia tộc)

- “trưởng phòng” chi trưởng

- “thứ phòng” chi thứ.

* Vợ

- “Chuyển thác tha hướng Chân gia nương tử yếu na Kiều Hạnh tác nhị phòng” (Đệ nhị hồi) Nhờ nói với vợ họ Chân xin cưới Kiều Hạnh làm vợ hai.

Trích: “chánh phòng” vợ chính. Hồng Lâu Mộng

* Chức quan “phòng”

- “phòng quan” các quan hội đồng chấm thi (ngày xưa).

* Lượng từ: (1) Dùng chỉ số thê thiếp

- “ngũ phòng huynh đệ” năm người anh em.

- “Tiết di ma thướng kinh đái lai đích gia nhân bất quá tứ ngũ phòng, tịnh lưỡng tam cá lão ma ma, tiểu nha đầu” , , (Đệ tứ thập bát hồi) Khi Tiết phu nhân vào kinh, mang theo chẳng qua bốn năm người làm trong nhà, vài ba bà già và lũ hầu con.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Họ “Phòng”