- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Khẩu 口 (+8 nét)
- Pinyin:
Shāng
- Âm hán việt:
Thương
- Nét bút:丶一丶ノ丨フノ丶丨フ一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱⿱亠丷冏
- Thương hiệt:YCBR (卜金月口)
- Bảng mã:U+5546
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 商
Ý nghĩa của từ 商 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 商 (Thương). Bộ Khẩu 口 (+8 nét). Tổng 11 nét but (丶一丶ノ丨フノ丶丨フ一). Ý nghĩa là: buôn bán, Người đi buôn bán, Nghề nghiệp buôn bán, Tiếng “thương”, một trong ngũ âm: “cung, thương, giốc, chủy, vũ” 宮, 商, 角, 徵, 羽, Sao “Thương”, tức là sao hôm. Từ ghép với 商 : 有要事相商 Có việc quan trọng cần bàn với nhau, 面商 Bàn bạc trực tiếp, 商業 Thương nghiệp, nghề buôn, 通商 Thương mại, buôn bán với nhau, 商人 Người buôn, nhà buôn, lái buôn, con buôn Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ðắn đo, như thương lượng 啇量, thương chước 啇酌 nghĩa là bàn bạc, đắn đo với nhau.
- Buôn, như thương nhân 啇人 người buôn, thương gia 啇家 nhà buôn, v.v.
- Tiếng thương, một trong năm thứ tiếng. Tiếng thương thuộc về mùa thu, nên gió thu gọi là thương táp 啇飈.
- Sao thương, tức là sao hôm.
- Nhà Thương, vua Thang thay nhà Hạ lên làm vua gọi là nhà Thương (1700 trước CN).
- Khắc, đồng hồ ngày xưa cho mặt trời lặn ba thương là buổi tối, thương tức là khắc vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Bàn bạc
- 有要事相商 Có việc quan trọng cần bàn với nhau
- 面商 Bàn bạc trực tiếp
* ② Buôn bán
- 商業 Thương nghiệp, nghề buôn
- 通商 Thương mại, buôn bán với nhau
* ③ Người đi buôn bán
- 商人 Người buôn, nhà buôn, lái buôn, con buôn
- 布商 Người buôn vải
* ⑤ Dùng một con số nhất định làm thương số
- 二除八商四 8 chia cho 2 được 4
* ⑦ (nhạc) Một trong năm âm trong nhạc cổ Trung Quốc
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Người đi buôn bán
- “thương nhân” 商人 người buôn
- “thương gia” 商家 nhà buôn.
* Nghề nghiệp buôn bán
- “kinh thương” 經商 kinh doanh buôn bán.
* Tiếng “thương”, một trong ngũ âm: “cung, thương, giốc, chủy, vũ” 宮, 商, 角, 徵, 羽
* Sao “Thương”, tức là sao hôm
* Nhà “Thương”, vua “Thang” thay nhà “Hạ” 夏 lên làm vua gọi là nhà “Thương” 商 (1711-1066 trước CN)
* Thương số (toán học)
- “lục trừ dĩ tam đích thương vi nhị” 六除以三的商為二 sáu chia cho ba, thương số là hai.
Động từ
* Bàn bạc, thảo luận
- “thương lượng” 商量 thảo luận
- “thương chước” 商酌 bàn bạc, đắn đo với nhau.
Tính từ
* Thuộc về mùa thu
- “Thương trùng khốc suy vận” 商蟲哭衰運 (Thu hoài 秋懷) Côn trùng mùa thu khóc thương thời vận suy vi.
Trích: “thương tiêu” 商飆 gió thu. Mạnh Giao 孟郊