- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Thạch 石 (+5 nét)
- Pinyin:
Pò
- Âm hán việt:
Phá
- Nét bút:一ノ丨フ一フノ丨フ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰石皮
- Thương hiệt:MRDHE (一口木竹水)
- Bảng mã:U+7834
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 破
Ý nghĩa của từ 破 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 破 (Phá). Bộ Thạch 石 (+5 nét). Tổng 10 nét but (一ノ丨フ一フノ丨フ丶). Ý nghĩa là: 1. rách nát, Làm vỡ, làm hư hỏng, hủy hoại, Đánh bại, Bổ ra, bửa ra, Giải thích nghĩa văn cho vỡ vạc. Từ ghép với 破 : 扯破衣服 Kéo rách áo, 鞋都磨破了 Đi thủng cả giày, 破輪胎 Lốp thủng, săm thủng, 手破了一塊 Tay bị sứt một miếng, 破成兩小間 Ngăn làm hai gian Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. rách nát
- 2. phá vỡ, bổ ra
Từ điển Thiều Chửu
- Phá vỡ, như phá hoại 破壞, phá toái 破碎, phá trận 破陣, phá thành 破城, v.v.
- Bổ ra, bửa ra, như phá qua 破瓜 bổ dưa, phá lãng 破浪 rẽ sóng, v.v.
- Giải thích nghĩa văn cho vỡ vạc, như trong văn có đoạn phá đề 破題. Sự bí mật mà làm cho bại lộ ra gọi là phá, như phá án 破案.
- Phí, như phá tài 破財 phí của, phá trái 破債 vỡ nợ.
- Tục nói quả dưa bổ ra như hai chữ bát 八, nên con gái 16 tuổi là tuổi có tình rồi cũng gọi là phá qua 破瓜.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Vỡ, bể, rách, thủng, sứt
- 破碗 Chén bể
- 扯破衣服 Kéo rách áo
- 鞋都磨破了 Đi thủng cả giày
- 破輪胎 Lốp thủng, săm thủng
- 手破了一塊 Tay bị sứt một miếng
* ② Đổi, ngăn ra, tách ra, xé ra, phá ra
* ③ Tan, phá, đập phá
- 雲破月出 Mây tan trăng mọc
- 庭院破落 Cửa nhà tan nát
- 家破人亡 Cửa nát nhà tan
- 大破宋軍 Đánh tan quân Tống
- 破產 Phá sản
- 打破紀錄 Phá kỉ lục
* ④ Nói trúng, nói toạc ra, phá ra
- 一語道破 Nói toạc
- 說破内心祕密 Nói trúng điều bí ẩn trong lòng
- 破了這個案件 Đã khám phá ra vụ án này
* ⑤ Bổ, chẻ
- 把西瓜破成兩半兒 Bổ quả dưa hấu ra làm đôi
- 破竹 Chẻ tre
- 蒲藤之霆驅電掣,茶麟之竹破灰飛 Trận Bồ Đằng sấm vang sét dậy, miền Trà Lân trúc phá (chẻ) tro bay (Bình Ngô đại cáo)
* ⑥ Bỏ, hi sinh
- 破了一天功夫整理好 Bỏ ra cả ngày mới thu xếp xong
- 破着生命去救人 Hi sinh tính mạng để cứu người
* ⑦ Tồi
- 誰還看那個破戲 Ai còn xem cái vở tuồng tồi ấy làm gì?
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Làm vỡ, làm hư hỏng, hủy hoại
- “Quốc phá san hà tại, Thành xuân thảo mộc thâm” 國破山河在, 城春草木深 (Xuân vọng 春望) Nước đã bị tàn phá, núi sông còn đây, Trong thành xuân cây cỏ mọc đầy.
Trích: “phá hoại” 破壞 làm hư đổ, “phá toái” 破碎 làm vỡ vụn, “gia phá nhân vong” 家破人亡 nhà tan người mất. Đỗ Phủ 杜甫
* Đánh bại
- “phá trận” 破陣 phá thế trận
- “phá thành” 破城 đánh thắng thành.
* Bổ ra, bửa ra
- Tục nói quả dưa bổ ra như hai chữ “bát” 八, nên con gái 16 tuổi là tuổi có tình rồi cũng gọi là “phá qua” 破瓜.
Trích: “phá qua” 破瓜 bổ dưa, “phá lãng” 破浪 rẽ sóng. § Ghi chú
* Giải thích nghĩa văn cho vỡ vạc
* Làm cho minh bạch, làm lộ ra
- “phá án” 破案 tra xét ra sự thật của án kiện.
Tính từ
* Hư, rách, nát
- “phá thuyền” 破船 thuyền hư nát