- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Trúc 竹 (+7 nét)
- Pinyin:
Jiē
, Jié
- Âm hán việt:
Tiết
Tiệt
- Nét bút:ノ一丶ノ一丶フ一一フ丶フ丨
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱⺮即
- Thương hiệt:HAIL (竹日戈中)
- Bảng mã:U+7BC0
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 節
-
Thông nghĩa
卩
-
Cách viết khác
卪
罇
莭
節
節
𠐉
𢎛
-
Giản thể
节
Ý nghĩa của từ 節 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 節 (Tiết, Tiệt). Bộ Trúc 竹 (+7 nét). Tổng 13 nét but (ノ一丶ノ一丶フ一一フ丶フ丨). Ý nghĩa là: 1. đốt, đoạn, 2. tiết trời, Giảm bớt đi., Thứ bực., Ngày tết.. Từ ghép với 節 : 一節竹子 Một đốt (lóng) tre, 指頭節 Đốt ngón tay, 一節甘蔗 Một đốt mía, 骨節 Khớp xương, 節奏 Nhịp điệu Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. đốt, đoạn
- 2. tiết trời
- 3. một khoảng thời gian
- 4. ngày tết, lễ
- 5. lễ tháo, tiết tháo
Từ điển Thiều Chửu
- Ðốt tre, đốt cây.
- Ðốt xương, như cốt tiết 骨節 đốt xương, chỉ tiết 指節 đốt ngón tay, vì thế nên vỗ tay gọi là kích tiết 擊節.
- Phàm sự gì có đoạn có mạch đều gọi là tiết, như một đầu mối sự gì gọi là nhất tiết 一節, đầu mối rối beng gọi là chi tiết 枝節, văn chương có phân ra từng chương từng đoạn cũng gọi là chương tiết 章節.
- Trật tự, như cử động phải có lễ tiết, hợp lễ phép gọi là trúng tiết 中節.
- Hát, múa, âm nhạc lúc mau lúc khoan có dịp gọi là ứng tiết 節 hay tiết tấu 節奏. Cái dịp để hãm các âm nhạc cũng gọi là tiết.
- Thời tiết, một năm chia ra 24 tiết, như xuân phân 春分, lập xuân 立春, v.v. để chỉ rõ khí hậu nó biến đổi như thế nào.
- Dè dặn, kiềm chế không cho quá độ gọi là tiết, như tiết lao 節勞 bớt làm sự nhọc quá, tiết ai 節哀 bớt nỗi thương đi, v.v.
- Giảm bớt đi.
- Tri tiết, người biết tự ức chế mình cho hợp lễ nghĩa gọi là người có tiết tháo 節操, như danh tiết 名節, phong tiết 風節 đều một nghĩa ấy cả. Tục gọi đàn bà goá không đi lấy chồng là tiết phụ 節婦.
- Phù tiết 符節 ngày xưa đi sứ cầm cái ấn tín của vua mình đi để làm tin gọi là phù tiết, vì thế nên sau người ta gọi sứ giả là sứ tiết 使節.
- Ngày thọ của vua gọi là tiết.
- Thứ bực.
- Ngày tết.
- Một âm là tiệt. Lộng lẫy, cao ngất.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đốt, khớp, lóng
- 一節竹子 Một đốt (lóng) tre
- 指頭節 Đốt ngón tay
- 一節甘蔗 Một đốt mía
- 骨節 Khớp xương
* ③ Toa, tiết (giờ học)
- 兩節車廂 Hai toa xe
- 物理歷史 Hai tiết vật lí
* ④ Tết, tiết, ngày kỉ niệm
- 春節 Tết Nguyên đán
- 過節 Ăn tết
- 清明節 Tiết thanh minh
* ⑦ Việc, sự việc
- 生活小節 Những việc nhỏ mọn trong đời sống
* ⑧ Tiết tháo, khí tiết
- 氣節 Khí tiết
- 守節 Thủ tiết
* ⑩ (văn) Ngày mừng thọ của vua
- 四旬大慶節 Ngày mừng thọ tứ tuần
* 節骨眼tiết cốt nhãn [jieguyăn] (đph) Giờ phút quan trọng, mấu chốt
- 在這節骨眼上 Trong giờ phút quan trọng đó. Xem 節 [jié].
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Đốt, lóng (thực vật)
- “tùng tiết” 松節 đốt thông
- “trúc tiết” 竹節 đốt tre.
* Khớp xương, đốt xương (động vật)
- “cốt tiết” 骨節 đốt xương
- “chỉ tiết” 指節 đốt ngón tay
* Phần, khúc, đoạn, mạch
- “chương tiết” 章節 phần đoạn bài văn, chương sách.
* Phân khu (thời gian, khí hậu)
- “lập xuân” 立春, “vũ thủy” 雨水, “kinh trập” 驚蟄, “xuân phân” 春分, v.v.
Trích: “quý tiết” 季節 mùa trong năm, “nhị thập tứ tiết khí” 二十四節氣 hai mươi bốn tiết trong năm
* Ngày lễ, ngày hội (mang ý nghĩa đặc thù: sinh nhật, kỉ niệm, khánh hạ, v
- v.). “thanh minh tiết” 清明節 tiết thanh minh
- “trung thu tiết” 中秋節 ngày lễ trung thu (rằm tháng tám)
- “thanh niên tiết” 青年節 ngày tuổi trẻ.
* Chí khí, tư cách hợp đạo, đúng lễ
- “tiết tháo” 節操 hành vi giữ đúng lễ nghĩa
- “danh tiết” 名節 trung nghĩa.
* Lễ nghi
- “Trưởng ấu chi tiết, bất khả phế dã” 長幼之節,不可廢也 (Vi Tử 衛子) Lễ nghi thứ tự giữa người lớn và trẻ nhỏ, không thể bỏ được.
Trích: “lễ tiết” 禮節 lễ nghi. Luận Ngữ 論語
* Vật làm tin của sứ giả thời xưa
- “phù tiết” 符節 ấn tín của sứ giả
* Cái phách (nhạc khí)
- “tiết tấu” 節奏 nhịp điệu.
* Lượng từ: (1) Số giờ giảng học
- “kim thiên thượng liễu tam tiết khóa” 今天上了三節課 hôm nay lên lớp ba tiết (giờ học). (2) Toa xe. “giá liệt hỏa xa hữu thập nhị tiết xa sương” 這列火車有十二節車廂 xe lửa này có mười hai toa. (3) Đoạn, khúc (bài văn, bản nhạc). “đệ nhị chương đệ nhất tiết” 第二章第一節 chương hai tiết một.
Động từ
* Hạn chế, ước thúc
- “tiết dục” 節育 hạn chế sinh đẻ
- “tiết chế” 節制 ngăn chận.
* Kiệm tỉnh, tằn tiện
- “Tiết dụng nhi ái nhân, sử dân dĩ thì” 節用而愛人, 使民以時 (Học nhi 學而) Không lãng phí mà thương người, sai dân làm việc, phải hợp thời vụ.
Trích: Luận Ngữ 論語
Tính từ
* Cao ngất
- “Tiết bỉ Nam San, Duy thạch nham nham” 節彼 南山, 維石巖巖 (Tiểu nhã 小雅, Tiết nam san 節南山) Cao vòi vọi, núi Nam Sơn kia, (Trông lên) chỉ thấy đá lởm chởm.
Trích: Thi Kinh 詩經
Từ điển Thiều Chửu
- Ðốt tre, đốt cây.
- Ðốt xương, như cốt tiết 骨節 đốt xương, chỉ tiết 指節 đốt ngón tay, vì thế nên vỗ tay gọi là kích tiết 擊節.
- Phàm sự gì có đoạn có mạch đều gọi là tiết, như một đầu mối sự gì gọi là nhất tiết 一節, đầu mối rối beng gọi là chi tiết 枝節, văn chương có phân ra từng chương từng đoạn cũng gọi là chương tiết 章節.
- Trật tự, như cử động phải có lễ tiết, hợp lễ phép gọi là trúng tiết 中節.
- Hát, múa, âm nhạc lúc mau lúc khoan có dịp gọi là ứng tiết 節 hay tiết tấu 節奏. Cái dịp để hãm các âm nhạc cũng gọi là tiết.
- Thời tiết, một năm chia ra 24 tiết, như xuân phân 春分, lập xuân 立春, v.v. để chỉ rõ khí hậu nó biến đổi như thế nào.
- Dè dặn, kiềm chế không cho quá độ gọi là tiết, như tiết lao 節勞 bớt làm sự nhọc quá, tiết ai 節哀 bớt nỗi thương đi, v.v.
- Giảm bớt đi.
- Tri tiết, người biết tự ức chế mình cho hợp lễ nghĩa gọi là người có tiết tháo 節操, như danh tiết 名節, phong tiết 風節 đều một nghĩa ấy cả. Tục gọi đàn bà goá không đi lấy chồng là tiết phụ 節婦.
- Phù tiết 符節 ngày xưa đi sứ cầm cái ấn tín của vua mình đi để làm tin gọi là phù tiết, vì thế nên sau người ta gọi sứ giả là sứ tiết 使節.
- Ngày thọ của vua gọi là tiết.
- Thứ bực.
- Ngày tết.
- Một âm là tiệt. Lộng lẫy, cao ngất.