- Tổng số nét:21 nét
- Bộ:Tân 辛 (+14 nét)
- Pinyin:
Bàn
, Biǎn
, Biàn
, Pián
- Âm hán việt:
Biếm
Biến
Biện
Bạn
Phán
- Nét bút:丶一丶ノ一一ノ丶一一一丨フ一丶一丶ノ一一丨
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿴辡言
- Thương hiệt:YJYRJ (卜十卜口十)
- Bảng mã:U+8FAF
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 辯
-
Cách viết khác
䛒
辦
𠷊
𦌽
𧩵
𧪔
𧮀
𨐾
-
Thông nghĩa
辨
-
Giản thể
辩
Ý nghĩa của từ 辯 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 辯 (Biếm, Biến, Biện, Bạn, Phán). Bộ Tân 辛 (+14 nét). Tổng 21 nét but (丶一丶ノ一一ノ丶一一一丨フ一丶一丶ノ一一丨). Ý nghĩa là: Lí luận, tranh luận, Phân biệt, Trị, làm, Biến hóa, Giỏi biện thuyết. Từ ghép với 辯 : “biện sĩ” 辯士., “biện sĩ” 辯士., 爭辯Tranh cãi, 子言非不辯也 Lời ông nói đều nghe êm tai (Hàn Phi tử), “biện sĩ” 辯士. Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Lí luận, tranh luận
- “Dư khởi hiếu biện tai? Dư bất đắc dĩ dã” 予豈好辯哉, 予不得已也 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Ta há thích tranh luận đâu. Ta bất đắc dĩ vậy.
Trích: “cao đàm hùng biện” 高談雄辯 biện bác hùng dũng. Mạnh Tử 孟子
* Phân biệt
- “Quân tử dĩ biện thượng hạ” 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
Trích: Dịch Kinh 易經
* Trị, làm
- “Biện kì ngục tụng” 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
Trích: Chu Lễ 周禮
* Biến hóa
- “Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?” 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú
Trích: Trang Tử 莊子
Danh từ
* Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn
- “Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ” 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Lí luận, tranh luận
- “Dư khởi hiếu biện tai? Dư bất đắc dĩ dã” 予豈好辯哉, 予不得已也 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Ta há thích tranh luận đâu. Ta bất đắc dĩ vậy.
Trích: “cao đàm hùng biện” 高談雄辯 biện bác hùng dũng. Mạnh Tử 孟子
* Phân biệt
- “Quân tử dĩ biện thượng hạ” 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
Trích: Dịch Kinh 易經
* Trị, làm
- “Biện kì ngục tụng” 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
Trích: Chu Lễ 周禮
* Biến hóa
- “Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?” 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú
Trích: Trang Tử 莊子
Danh từ
* Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn
- “Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ” 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Từ điển phổ thông
- 1. cãi, tranh luận
- 2. biện bác
Từ điển Thiều Chửu
- Biện bác, tranh biện. Như cao đàm hùng biện 高談雄辯 biện bác hùng dũng.
- Trị, làm.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Cãi lẽ, tranh cãi, tranh biện, biện bác, biện bạch
* ② (văn) (Lời nói) hay, êm tai
- 子言非不辯也 Lời ông nói đều nghe êm tai (Hàn Phi tử)
* ③ (văn) Trị lí
- 辯治百官,領理萬事 Trị lí bách quan, trông coi mọi việc (Hoài Nam tử)
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Lí luận, tranh luận
- “Dư khởi hiếu biện tai? Dư bất đắc dĩ dã” 予豈好辯哉, 予不得已也 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Ta há thích tranh luận đâu. Ta bất đắc dĩ vậy.
Trích: “cao đàm hùng biện” 高談雄辯 biện bác hùng dũng. Mạnh Tử 孟子
* Phân biệt
- “Quân tử dĩ biện thượng hạ” 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
Trích: Dịch Kinh 易經
* Trị, làm
- “Biện kì ngục tụng” 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
Trích: Chu Lễ 周禮
* Biến hóa
- “Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?” 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú
Trích: Trang Tử 莊子
Danh từ
* Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn
- “Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ” 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Lí luận, tranh luận
- “Dư khởi hiếu biện tai? Dư bất đắc dĩ dã” 予豈好辯哉, 予不得已也 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Ta há thích tranh luận đâu. Ta bất đắc dĩ vậy.
Trích: “cao đàm hùng biện” 高談雄辯 biện bác hùng dũng. Mạnh Tử 孟子
* Phân biệt
- “Quân tử dĩ biện thượng hạ” 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
Trích: Dịch Kinh 易經
* Trị, làm
- “Biện kì ngục tụng” 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
Trích: Chu Lễ 周禮
* Biến hóa
- “Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?” 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú
Trích: Trang Tử 莊子
Danh từ
* Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn
- “Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ” 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Lí luận, tranh luận
- “Dư khởi hiếu biện tai? Dư bất đắc dĩ dã” 予豈好辯哉, 予不得已也 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Ta há thích tranh luận đâu. Ta bất đắc dĩ vậy.
Trích: “cao đàm hùng biện” 高談雄辯 biện bác hùng dũng. Mạnh Tử 孟子
* Phân biệt
- “Quân tử dĩ biện thượng hạ” 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
Trích: Dịch Kinh 易經
* Trị, làm
- “Biện kì ngục tụng” 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
Trích: Chu Lễ 周禮
* Biến hóa
- “Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?” 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú
Trích: Trang Tử 莊子
Danh từ
* Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn
- “Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ” 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策