- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Duật 聿 (+7 nét)
- Pinyin:
Sì
, Tì
, Yì
- Âm hán việt:
Dị
Thích
Tứ
- Nét bút:一丨一一一フ丶フ一一一一丨
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿰镸聿
- Thương hiệt:SILQ (尸戈中手)
- Bảng mã:U+8086
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 肆
-
Thông nghĩa
四
-
Cách viết khác
肄
銉
𢑨
𦘨
𨽸
𩬶
𩭞
Ý nghĩa của từ 肆 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 肆 (Dị, Thích, Tứ). Bộ Duật 聿 (+7 nét). Tổng 13 nét but (一丨一一一フ丶フ一一一一丨). Ý nghĩa là: Hàng quán, nơi bày hàng hóa buôn bán, Bốn, tục mượn dùng thay chữ “tứ” 四 gọi là chữ “tứ” kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho khỏi sửa đổi được, Họ “Tứ”, Buông thả, phóng túng, Phơi bày, bày ra, bêu. Từ ghép với 肆 : “trà tứ” 茶肆 quán nước, “tửu tứ” 酒肆 hàng rượu., “túng tứ” 縱肆 buông thả, không gò bó, “phóng tứ” 放肆 phóng túng., “tứ lực” 肆力 hết sức Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Hàng quán, nơi bày hàng hóa buôn bán
* Bốn, tục mượn dùng thay chữ “tứ” 四 gọi là chữ “tứ” kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho khỏi sửa đổi được
Động từ
* Buông thả, phóng túng
- “Vi thâm bác vô nhai sĩ, nhất tự tứ ư san thủy nhàn” 為深博無涯涘, 一自肆於山水閒 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Sâu rộng không bờ bến, mà tự phóng đãng trong khoảng núi sông.
Trích: “tứ vô kị đạn” 肆無忌憚 phóng túng không kiêng sợ. Hàn Dũ 韓愈
* Phơi bày, bày ra, bêu
- “Ngô lực do năng tứ chư thị triều” 吾力猶能肆諸市朝 (Hiến vấn 憲問) Sức ta có thể làm (cho phải tội) chết mà bêu thây ở chợ hoặc triều đình.
Trích: “tứ diên thiết tịch” 肆筵設席 bày thiết yến tiệc. Luận Ngữ 論語
* Duỗi ra, mở rộng ra
- “Ngâm vịnh dĩ tứ chí” 吟詠以肆志 (Cầm phú 琴賦, Tự 序) Ngâm vịnh để mở rộng tâm chí.
Trích: Kê Khang 嵇康
Tính từ
* Mặc ý, tùy ý
- “túng tứ” 縱肆 buông thả, không gò bó
- “phóng tứ” 放肆 phóng túng.
Phó từ
* Hết, cùng cực
- “tứ mục nhi vọng” 肆目而望 chăm chú nhìn.
* Tha hồ, tùy tiện
- “Hải giác thiên nhai tứ ý ngao” 海角天涯肆意遨 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Góc biển chân trời mặc ý rong chơi.
Trích: “tứ ngược” 肆虐 ngang ngược tùy tiện, “tứ ẩm” 肆飲 uống tha hồ. Nguyễn Trãi 阮廌
Từ điển phổ thông
- 1. cùng cực, phóng túng
- 2. phơi bày, bêu
- 3. bốn, 4 (như 四, dùng trong văn tự)
Từ điển Thiều Chửu
- Cùng cực, rất, phóng túng, ý muốn thế nào cứ làm thích thế gọi là tứ, như túng tứ 縱肆, phóng tứ 放肆, v.v.
- Phơi bày, bêu. Luận ngữ 論語 có câu: Ngô lực do năng tứ chư thị triều 吾力猶能肆諸市朝 sức ta có thể làm (cho phải tội) chết mà bêu thây ở chợ hoặc triều đình. Vì thế nên các nơi bày hàng hoá cũng gọi là tứ, như trà tứ 茶肆 hàng nước, tửu tứ 酒肆 hàng rượu, v.v.
- Bốn, tục mượn dùng thay chữ tứ 四 gọi là chữ tứ kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho không thay đổi được.
- Bèn, dùng làm lời đưa đẩy.
- Cho nên, lời nói thay sang đầu đề khác.
- Cầm.
- Thẳng.
- Duỗi ra, mở rộng ra.
- Hoãn, thong thả.
- Dài.
- Chăm, siêng năng.
- Thử qua.
- Chuông khánh bày đủ cả.
- Một âm là thích. Pha thịt. Cùng nghĩa với chữ dị 肄.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Không nể nang, phóng túng, tùy tiện
- 肆擾 Quấy nhiễu
- 肆掠 Cướp sạch, thẳng tay cướp bóc
- 肆行無忌 Không còn kiêng nể gì cả
* ② Quán hàng, nơi buôn bán, xưởng thợ
- 茶坊酒肆 Hàng nước quán rượu
- 百工居肆以成其事 Trăm nghề thợ ở xưởng mà làm nên việc của họ (Luận ngữ)
* ④ (văn) Phơi bày, bày ra, dọn ra, bêu
- 肆筵設席 Dọn cỗ bàn ra (Thi Kinh)
- 吾力能肆諸市朝 Sức ta có thể giết (chết ông ta) mà bêu ở giữa nơi công chúng được (Luận ngữ)
* ⑮ (văn) Rõ ràng
- 其事肆而隱 Việc ấy rất rõ ràng nhưng lại có chút ẩn giấu (Chu Dịch
* ⑯ (văn) Rất
- 其風肆好 Phong cách của bài thơ đó rất tốt (Thi Kinh)
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Hàng quán, nơi bày hàng hóa buôn bán
* Bốn, tục mượn dùng thay chữ “tứ” 四 gọi là chữ “tứ” kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho khỏi sửa đổi được
Động từ
* Buông thả, phóng túng
- “Vi thâm bác vô nhai sĩ, nhất tự tứ ư san thủy nhàn” 為深博無涯涘, 一自肆於山水閒 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Sâu rộng không bờ bến, mà tự phóng đãng trong khoảng núi sông.
Trích: “tứ vô kị đạn” 肆無忌憚 phóng túng không kiêng sợ. Hàn Dũ 韓愈
* Phơi bày, bày ra, bêu
- “Ngô lực do năng tứ chư thị triều” 吾力猶能肆諸市朝 (Hiến vấn 憲問) Sức ta có thể làm (cho phải tội) chết mà bêu thây ở chợ hoặc triều đình.
Trích: “tứ diên thiết tịch” 肆筵設席 bày thiết yến tiệc. Luận Ngữ 論語
* Duỗi ra, mở rộng ra
- “Ngâm vịnh dĩ tứ chí” 吟詠以肆志 (Cầm phú 琴賦, Tự 序) Ngâm vịnh để mở rộng tâm chí.
Trích: Kê Khang 嵇康
Tính từ
* Mặc ý, tùy ý
- “túng tứ” 縱肆 buông thả, không gò bó
- “phóng tứ” 放肆 phóng túng.
Phó từ
* Hết, cùng cực
- “tứ mục nhi vọng” 肆目而望 chăm chú nhìn.
* Tha hồ, tùy tiện
- “Hải giác thiên nhai tứ ý ngao” 海角天涯肆意遨 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Góc biển chân trời mặc ý rong chơi.
Trích: “tứ ngược” 肆虐 ngang ngược tùy tiện, “tứ ẩm” 肆飲 uống tha hồ. Nguyễn Trãi 阮廌