• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Tiểu 小 (+5 nét)
  • Pinyin: Cháng , Shàng
  • Âm hán việt: Thượng
  • Nét bút:丨丶ノ丨フ丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱⺌冋
  • Thương hiệt:FBR (火月口)
  • Bảng mã:U+5C1A
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 尚

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 尚 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thượng). Bộ Tiểu (+5 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: 1. vẫn còn, 2. ưa chuộng, Khoe khoang, tự phụ, Hơn, vượt trội, Chuộng, tôn sùng, coi trọng. Từ ghép với : Tuổi còn nhỏ, Còn chưa biết được, Nay tôi vẫn còn bệnh (Mạnh tử), ? Còn đợi gì nữa? (Sử kí), Anh còn làm không nổi, huống chi tôi Chi tiết hơn...

Thượng

Từ điển phổ thông

  • 1. vẫn còn
  • 2. ưa chuộng

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Còn, vẫn còn, mà còn

- Tuổi còn nhỏ

- Còn chưa biết được

- Nay tôi vẫn còn bệnh (Mạnh tử)

- ? Còn đợi gì nữa? (Sử kí)

- Loài chim thú đối với điều bất nghĩa còn biết tránh, huống gì đối với Khồng Khâu này? (Sử kí

* 尚且thượng thả [shàng qiâ] Còn...

- Anh còn làm không nổi, huống chi tôi

* 尚未thượng vị [shàng wèi] Vẫn chưa, còn chưa

- Cách mạng còn chưa thành công, các đồng chí hãy nên cố gắng (Tôn Trung Sơn di chúc)

* 尚猶thượng do [shàng yóu] (văn) a. Vẫn, vẫn còn; b. Mà còn

- ? Ông vua có ngàn cỗ xe, chư hầu có vạn nhà, kẻ đứng đầu trăm ngôi nhà mà còn lo nghèo, huống gì kẻ thất phu thường dân! (Sử kí

* ② Chuộng, tôn sùng, coi trọng

- Cao thượng, cao cả

- Chuộng đức

* ③ (văn) Ngõ hầu, mong

- Ngõ hầu hưởng cho

- Ta sinh ra rồi, gặp phải trăm điều lo, mong cứ ngủ yên không biết gì (Thi Kinh

* ④ (văn) Hơn

- Không lấy gì cùng tranh hơn

* ⑤ (văn) Chủ về, coi về, phụ trách

- Chức quan coi về áo vua

- Chức quan coi về việc ăn uống của vua

- Quan đứng đầu một bộ, quan thượng thư

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Khoe khoang, tự phụ

- “tự thượng kì công” tự khoe công lao của mình.

* Hơn, vượt trội

- “vô dĩ tương thượng” không lấy gì hơn.

* Chuộng, tôn sùng, coi trọng

- “Tuyên Đức gian, cung trung thượng xúc chức chi hí” , (Xúc chức ) Thời Tuyên Đức, trong cung chuộng trò chơi chọi dế.

Trích: “thượng văn” coi trọng văn, “thượng vũ” coi trọng võ, “thượng đức” chuộng đức, “thượng sỉ” coi trọng tuổi tác. Liêu trai chí dị

* Coi sóc, quản lí

- “thượng y” chức quan coi về áo quần cho vua

- “thượng thực” chức quan coi về việc ăn uống của vua

- “thượng thư” quan đứng đầu một bộ.

* Sánh đôi, lấy công chúa gọi là “thượng”

- “Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa” , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy.

Trích: Sử Kí

Phó từ
* Ngõ hầu, mong mỏi

- “thượng hưởng” ngõ hầu hưởng cho.

* Còn, mà còn

- “Thiên địa thượng bất năng cửu, nhi huống ư nhân” , (Chương 23) Trời đất còn không dài lâu, phương chi là con người.

Trích: Đạo Đức Kinh

* Vẫn

- “Ngô tuân tuân nhi khởi, thị kì phữu, nhi ngô xà thượng tồn” , , (Bộ xà giả thuyết ) Tôi rón rén đứng dậy, ngó vào cái vò, thì rắn của tôi vẫn còn.

Trích: Liễu Tông Nguyên

Danh từ
* Họ “Thượng”