• Tổng số nét:21 nét
  • Bộ:Hiệt 頁 (+12 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Cố
  • Nét bút:丶フ一ノノ丨丶一一一丨一一ノ丨フ一一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰雇頁
  • Thương hiệt:HGMBC (竹土一月金)
  • Bảng mã:U+9867
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 顧

  • Cách viết khác

    𩒒 𪄮

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 顧 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cố). Bộ Hiệt (+12 nét). Tổng 21 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: Trông lại, ngoảnh lại nhìn, Nhìn, ngắm, xem xét, Tới thăm, bái phỏng, Chú ý, trông nom, săn sóc, Nhưng, song, chẳng qua, chỉ vì. Từ ghép với : Ngoảnh đầu nhìn bên phải bên trái, Nhìn nhau, Đi rồi mà còn ngoảnh lại, Nhìn khắp bốn bề, Quá chú ý đến thể diện Chi tiết hơn...

Cố

Từ điển phổ thông

  • ngoảnh, ngoái nhìn, đoái

Từ điển Thiều Chửu

  • Trông lại, đoái, chỉ về mối tình nhớ nhưng không sao quên được. Như dĩ khứ nhi phục cố đã đi mà lại trông lại, cha mẹ yêu con gọi là cố phục , lời di chiếu của vua gọi là cố mệnh cũng là một nghĩa ấy cả. Quên hẳn đi mà không phải vì cố ý gọi là bất cố (chẳng đoái hoài).
  • Ngắm nghía khắp cả. Như tứ cố ngắm kĩ cả bốn mặt, kiêm cố gồm xét cả các nơi khác, sự khác, v.v.
  • Tới thăm, khách qua thăm mình gọi là cố. Như huệ cố ra ơn đến thăm, uổng cố khuất mình đến thăm, đều là tiếng nói nhún trong sự giao tế cả. Trong nhà buôn bán gọi khách mua là chủ cố cũng là nói nghĩa ấy.
  • Dùng làm tiếng chuyển câu, nghĩa là nhưng, song.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ngoảnh lại, trông lại, nhìn

- Ngoảnh đầu nhìn bên phải bên trái

- Nhìn nhau

- Đi rồi mà còn ngoảnh lại

- Nhìn khắp bốn bề

* ② Chú ý, săn sóc, trông nom, đoái hoài, chiếu cố

- Quá chú ý đến thể diện

- Bất chấp tất cả

- Lo cái này mất cái kia (khó giữ cho được vẹn toàn)

* ③ Đến thăm

- Ra ơn đến thăm

- Khuất mình đến thăm

- Ba lần đến thăm lều tranh

* ④ (văn) Nhưng, song (liên từ, dùng để chuyển ý nghịch lại)

- Từng có ý muốn rong chơi trong thiên hạ, song vì việc học chưa thành nên không được nhàn rỗi (Tống Liêm).

* 顧反cố phản [gùfăn] (văn) Trái lại, mà lại (biểu thị một sự thật trái với lẽ thường nêu trong đoạn câu sau của một câu phức)

- ? Nay Tiêu Hà chưa từng có công lao hãn mã, chỉ chuyên việc chữ nghĩa và bàn luận suông về chính sự, chẳng đánh đấm gì cả, mà lại ở ngôi vị trên cả bọn thần, vì sao thế (Sử kí)

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Trông lại, ngoảnh lại nhìn

- “dĩ khứ nhi phục cố” đã đi mà ngoảnh lại nhìn.

* Nhìn, ngắm, xem xét

- “tương cố nhất tiếu” nhìn nhau cười

- “tứ cố” ngắm nhìn bốn mặt

- “kiêm cố” xem xét gồm cả.

* Tới thăm, bái phỏng

- “tam cố mao lư” ba lần đến thăm lều tranh

- “huệ cố” ra ơn đến thăm

- “uổng cố” khuất mình đến thăm.

* Chú ý, trông nom, săn sóc

- “cố phục” trông nom săn sóc

- “bất cố” chẳng đoái hoài.

Liên từ
* Nhưng, song, chẳng qua, chỉ vì

- “Ngô mỗi niệm, thường thống ư cốt tủy, cố kế bất tri sở xuất nhĩ” , , (Yên sách tam ) Tôi mỗi lần nghĩ (tới điều đó), thường đau xót đến xương tủy, chỉ vì suy tính chưa ra kế gì.

Trích: Chiến quốc sách

* Mà lại, trái lại

- “Kim Tiêu Hà vị thường hữu hãn mã chi lao, đồ trì văn mặc nghị luận, bất chiến, cố phản cư thần đẳng thượng, hà dã?” , , , , ? (Tiêu tướng quốc thế gia ) Nay Tiêu Hà chưa từng có công lao hãn mã, chỉ chuyên việc chữ nghĩa và bàn luận, chẳng chiến đấu gì cả, mà lại giữ chức cao trên cả bọn thần, là tại sao?

Trích: Sử Kí

Phó từ
* Chỉ là, mà là

- “Đế phục tiếu viết

Trích: Hậu Hán Thư

Danh từ
* Họ “Cố”

- “Cố Khải Chi” , danh họa đời Tấn.