- Tổng số nét:4 nét
- Bộ:Tỷ 比 (+0 nét)
- Pinyin:
Bī
, Bǐ
, Bì
, Pí
, Pǐ
- Âm hán việt:
Bì
Bí
Bỉ
Tỉ
Tỵ
Tỷ
- Nét bút:一フノフ
- Lục thư:Hội ý
- Thương hiệt:PP (心心)
- Bảng mã:U+6BD4
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 比
-
Cách viết khác
㱛
匕
夶
庀
篪
𣬅
Ý nghĩa của từ 比 theo âm hán việt
比 là gì? 比 (Bì, Bí, Bỉ, Tỉ, Tỵ, Tỷ). Bộ Tỷ 比 (+0 nét). Tổng 4 nét but (一フノフ). Ý nghĩa là: So sánh, đọ, Ngang với, coi như, Noi theo, mô phỏng, Ra hiệu bằng tay, Ví như. Từ ghép với 比 : “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi., “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi., 我比他高 Tôi cao hơn anh ấy, 生活一天比一天好 Cuộc sống ngày càng tốt đẹp, 比幹勁 So sánh tinh thần hăng hái làm việc Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ 比例. Về đời khoa cử gọi kì thi hương là đại bỉ 大比.
- Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Nguỵ, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
- Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
- Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
- Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
- Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
- Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
- Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
- Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
- Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là toạ ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* So sánh, đọ
- “bất năng tương bỉ” 不能相比 không thể so sánh với nhau được.
* Ngang với, coi như
- “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Noi theo, mô phỏng
- “Tự chi, bỉ môn hạ khách” 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú
Trích: “bỉ trước hồ lô họa biều” 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). Chiến quốc sách 戰國策
* Ra hiệu bằng tay
- “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Ví như
- “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Biểu thị kết quả tranh tài
- 1).
Trích: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5
* Sát, kề
- “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
* Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng
- “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
Trích: “bằng bí vi gian” 朋比為奸 hùa nhau làm gian. Luận Ngữ 論語
Danh từ
* Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌)
* Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” 比利時 nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu
* Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” 家 (nhà) là một “bí” 比
- “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
Trích: Phạm Đình Hổ 范廷琥
Phó từ
* Gần đây
- “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Kịp, đến khi
- “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
Trích: Tư trị thông giám 資治通鑑
* Luôn, liên tục, nhiều lần
- “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
Trích: Hán Thư 漢書
Từ điển Thiều Chửu
- So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ 比例. Về đời khoa cử gọi kì thi hương là đại bỉ 大比.
- Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Nguỵ, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
- Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
- Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
- Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
- Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
- Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
- Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
- Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
- Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là toạ ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* So sánh, đọ
- “bất năng tương bỉ” 不能相比 không thể so sánh với nhau được.
* Ngang với, coi như
- “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Noi theo, mô phỏng
- “Tự chi, bỉ môn hạ khách” 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú
Trích: “bỉ trước hồ lô họa biều” 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). Chiến quốc sách 戰國策
* Ra hiệu bằng tay
- “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Ví như
- “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Biểu thị kết quả tranh tài
- 1).
Trích: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5
* Sát, kề
- “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
* Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng
- “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
Trích: “bằng bí vi gian” 朋比為奸 hùa nhau làm gian. Luận Ngữ 論語
Danh từ
* Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌)
* Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” 比利時 nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu
* Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” 家 (nhà) là một “bí” 比
- “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
Trích: Phạm Đình Hổ 范廷琥
Phó từ
* Gần đây
- “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Kịp, đến khi
- “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
Trích: Tư trị thông giám 資治通鑑
* Luôn, liên tục, nhiều lần
- “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
Trích: Hán Thư 漢書
Từ điển phổ thông
- 1. so sánh, đọ, bì
- 2. thi đua
- 3. ngang bằng, như
- 4. trội hơn
- 5. tỉ số, tỷ lệ
Từ điển Thiều Chửu
- So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ 比例. Về đời khoa cử gọi kì thi hương là đại bỉ 大比.
- Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Nguỵ, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
- Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
- Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
- Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
- Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
- Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
- Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
- Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
- Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là toạ ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① So sánh, so với, bì, đọ, hơn (so sánh hơn kém, to nhỏ, ngắn dài hay tốt xấu)
- 我比他高 Tôi cao hơn anh ấy
- 你們廠比我們廠產量更高 Sản lượng nhà máy các anh cao hơn nhà máy chúng tôi
- 生活一天比一天好 Cuộc sống ngày càng tốt đẹp
- 比幹勁 So sánh tinh thần hăng hái làm việc
- 比力氣 Đọ sức
- 笑看秋稼比人長 Cười trông cây lúa mùa thu còn dài hơn cả thân người (Lưu Luân
* 比較tỉ giảo [bêjiào] a. Ví, so, so sánh
- 無法比 較 Không thể nào so sánh được
- b. Tương đối, khá...
* ② Tỉ số
- 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3
* ③ Ví như, coi như
- 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù.
* 比 方tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như
- 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ
* 比如
- tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
* ④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu
- 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu
* ⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau
- 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu
- 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu
- 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ)
* ⑥ (văn) Gần
- 比來 Gần đây, mới đây
- 比鄰 Láng giềng gần
* ⑦ (văn) Kịp, đến, khi
- 比其反也 Đến khi nó quay trở lại
- 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí)
* ⑧ (văn) Luôn, liên tiếp
- 比年 Luôn năm
- 比比 Luôn luôn, nhiều lần
- 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư)
* ⑩ (văn) Cùng bày ra
- 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp
* ⑪ Nước Bỉ (nói tắt)
- 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* So sánh, đọ
- “bất năng tương bỉ” 不能相比 không thể so sánh với nhau được.
* Ngang với, coi như
- “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Noi theo, mô phỏng
- “Tự chi, bỉ môn hạ khách” 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú
Trích: “bỉ trước hồ lô họa biều” 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). Chiến quốc sách 戰國策
* Ra hiệu bằng tay
- “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Ví như
- “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Biểu thị kết quả tranh tài
- 1).
Trích: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5
* Sát, kề
- “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
* Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng
- “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
Trích: “bằng bí vi gian” 朋比為奸 hùa nhau làm gian. Luận Ngữ 論語
Danh từ
* Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌)
* Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” 比利時 nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu
* Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” 家 (nhà) là một “bí” 比
- “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
Trích: Phạm Đình Hổ 范廷琥
Phó từ
* Gần đây
- “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Kịp, đến khi
- “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
Trích: Tư trị thông giám 資治通鑑
* Luôn, liên tục, nhiều lần
- “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
Trích: Hán Thư 漢書
Từ điển trích dẫn
Động từ
* So sánh, đọ
- “bất năng tương bỉ” 不能相比 không thể so sánh với nhau được.
* Ngang với, coi như
- “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Noi theo, mô phỏng
- “Tự chi, bỉ môn hạ khách” 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú
Trích: “bỉ trước hồ lô họa biều” 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). Chiến quốc sách 戰國策
* Ra hiệu bằng tay
- “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Ví như
- “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Biểu thị kết quả tranh tài
- 1).
Trích: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5
* Sát, kề
- “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
* Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng
- “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
Trích: “bằng bí vi gian” 朋比為奸 hùa nhau làm gian. Luận Ngữ 論語
Danh từ
* Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌)
* Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” 比利時 nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu
* Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” 家 (nhà) là một “bí” 比
- “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
Trích: Phạm Đình Hổ 范廷琥
Phó từ
* Gần đây
- “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Kịp, đến khi
- “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
Trích: Tư trị thông giám 資治通鑑
* Luôn, liên tục, nhiều lần
- “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
Trích: Hán Thư 漢書
Từ điển phổ thông
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① So sánh, so với, bì, đọ, hơn (so sánh hơn kém, to nhỏ, ngắn dài hay tốt xấu)
- 我比他高 Tôi cao hơn anh ấy
- 你們廠比我們廠產量更高 Sản lượng nhà máy các anh cao hơn nhà máy chúng tôi
- 生活一天比一天好 Cuộc sống ngày càng tốt đẹp
- 比幹勁 So sánh tinh thần hăng hái làm việc
- 比力氣 Đọ sức
- 笑看秋稼比人長 Cười trông cây lúa mùa thu còn dài hơn cả thân người (Lưu Luân
* 比較tỉ giảo [bêjiào] a. Ví, so, so sánh
- 無法比 較 Không thể nào so sánh được
- b. Tương đối, khá...
* ② Tỉ số
- 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3
* ③ Ví như, coi như
- 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù.
* 比 方tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như
- 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ
* 比如
- tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
* ④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu
- 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu
* ⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau
- 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu
- 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu
- 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ)
* ⑥ (văn) Gần
- 比來 Gần đây, mới đây
- 比鄰 Láng giềng gần
* ⑦ (văn) Kịp, đến, khi
- 比其反也 Đến khi nó quay trở lại
- 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí)
* ⑧ (văn) Luôn, liên tiếp
- 比年 Luôn năm
- 比比 Luôn luôn, nhiều lần
- 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư)
* ⑩ (văn) Cùng bày ra
- 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp
* ⑪ Nước Bỉ (nói tắt)
- 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).
Từ điển phổ thông
- 1. so sánh, đọ, bì
- 2. thi đua
- 3. ngang bằng, như
- 4. trội hơn
- 5. tỉ số, tỷ lệ
Từ điển Thiều Chửu
- So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ 比例. Về đời khoa cử gọi kì thi hương là đại bỉ 大比.
- Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Nguỵ, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
- Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
- Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
- Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
- Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
- Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
- Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
- Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
- Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là toạ ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① So sánh, so với, bì, đọ, hơn (so sánh hơn kém, to nhỏ, ngắn dài hay tốt xấu)
- 我比他高 Tôi cao hơn anh ấy
- 你們廠比我們廠產量更高 Sản lượng nhà máy các anh cao hơn nhà máy chúng tôi
- 生活一天比一天好 Cuộc sống ngày càng tốt đẹp
- 比幹勁 So sánh tinh thần hăng hái làm việc
- 比力氣 Đọ sức
- 笑看秋稼比人長 Cười trông cây lúa mùa thu còn dài hơn cả thân người (Lưu Luân
* 比較tỉ giảo [bêjiào] a. Ví, so, so sánh
- 無法比 較 Không thể nào so sánh được
- b. Tương đối, khá...
* ② Tỉ số
- 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3
* ③ Ví như, coi như
- 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù.
* 比 方tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như
- 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ
* 比如
- tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
* ④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu
- 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu
* ⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau
- 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu
- 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu
- 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ)
* ⑥ (văn) Gần
- 比來 Gần đây, mới đây
- 比鄰 Láng giềng gần
* ⑦ (văn) Kịp, đến, khi
- 比其反也 Đến khi nó quay trở lại
- 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí)
* ⑧ (văn) Luôn, liên tiếp
- 比年 Luôn năm
- 比比 Luôn luôn, nhiều lần
- 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư)
* ⑩ (văn) Cùng bày ra
- 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp
* ⑪ Nước Bỉ (nói tắt)
- 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).
Từ ghép với 比