• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Cung 弓 (+8 nét)
  • Pinyin: Zhāng , Zhàng
  • Âm hán việt: Trương Trướng
  • Nét bút:フ一フ一丨一一一フノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰弓長
  • Thương hiệt:NSMV (弓尸一女)
  • Bảng mã:U+5F35
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 張

  • Giản thể

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 張 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Trương, Trướng). Bộ Cung (+8 nét). Tổng 11 nét but (フフノ). Ý nghĩa là: Giương dây cung, căng dây cung, Căng dây gắn vào đàn, Thay đổi, sửa đổi, Mở ra, căng ra, triển khai, Khoe khoang, khoa đại. Từ ghép với : Nhe răng, Giương cung bắn tên, Căng lưới đánh cá. (Ngb) Trương ra, lớn mạnh, Phô trương thanh thế, Khoa trương, thổi phồng, khoe khoang Chi tiết hơn...

Trương
Trướng

Từ điển phổ thông

  • 1. treo lên, giương lên
  • 2. sao Trương (một trong Nhị thập bát tú)

Từ điển Thiều Chửu

  • Dương, như trương cung dương cung. Căng dây tơ vào đàn cũng gọi là trương. Sự gì cần phải cách gọi là canh trương , nghĩa là phải thay đổi lại như đàn hỏng dây phải căng dây khác.
  • Lớn, như kì thế phương trương thửa thế đang lớn.
  • Phô trương, như trương hoàng , phô trương , v.v. Tính tình ngang trái gọi là quai trương , ý khí nông nổi gọi là hiêu trương , dối giả đa đoan gọi là chu trương cùng theo một nghĩa ấy cả.
  • Mở ra, như hấp trương đóng mở.
  • Ðặt, như trương ẩm đặt tiệc rượu, trương nhạc mở cuộc âm nhạc. Lấy ý mình mà xếp đặt gọi là chủ trương .
  • Vây bắt chim muông, nghĩa là dăng lưới để bắt cái loài chim muông, vì thế nên vơ vét tiền của cũng gọi là trương la .
  • Phàm vật gì căng lên lại buông xuống được đều gọi là trương. Như một cái đàn cầm gọi là trương, một mảnh giấy cũng gọi là nhất trương .
  • Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
  • Một âm là trướng, cũng như chữ trướng , cung trướng bầy đặt.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Há, nhe ra, mở ra, giương, trương, căng, giăng

- Há mồm

- Nhe răng

- Giương cung bắn tên

- Căng lưới đánh cá. (Ngb) Trương ra, lớn mạnh

* ② Khoe (khoang), (thổi) phồng, (phô) trương

- Phô trương thanh thế

- Khoa trương, thổi phồng, khoe khoang

* ③ Mở

- Đóng mở

- Mở hàng (cửa hàng), mở đầu, mở ra

* ④ Nhìn, dòm

- 西 Nhìn ngược nhìn xuôi

* ⑤ (loại) Tờ, cái, bức, tấm, chiếc

- Hai tờ giấy

- Một cái (chiếc) bàn

- Hai bức tranh

- Một tấm ảnh

- Một chiếc chiếu

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giương dây cung, căng dây cung

- “trương cung” giương cung.

* Căng dây gắn vào đàn

- “Cầm sắt bất điều, thậm giả tất giải nhi canh trương chi, nãi khả cổ dã” 調, , (Đổng Trọng Thư truyện ) Đàn không hợp điệu, đến nỗi phải tháo ra thay dây vào, mới gảy được.

Trích: Hán Thư

* Thay đổi, sửa đổi

- “canh trương” sửa đổi.

* Mở ra, căng ra, triển khai

- “Tương dục hấp chi, tất cố trương chi. Tương dục nhược chi, tất cố cường chi” , . , (Chương 36) Sắp muốn đóng lại, ắt nên mở ra. Sắp muốn làm cho yếu đi, tất hãy làm cho mạnh lên.

Trích: “trương mục” mở to mắt, trợn mắt. Đạo Đức Kinh

* Khoe khoang, khoa đại

- “khoa trương” khoe khoang.

* Làm cho lớn ra, khuếch đại

- “Đại quân cổ táo dĩ trương ngô khí” (Lí Quang Bật truyện ) Ba quân đánh trống rầm rĩ làm ta hăng hái thêm.

Trích: Tân Đường Thư

* Phô bày, thiết trí

- “Đương nhật sát ngưu tể mã, đại trương diên tịch” , (Đệ tam thập tứ hồi) Hôm đó giết bò mổ ngựa, bày tiệc rất to.

Trích: “trương ẩm” đặt tiệc rượu, “trương nhạc” mở cuộc âm nhạc. Tam quốc diễn nghĩa

* Giăng lưới để bắt chim muông
* Dòm, ngó

- “Chỉ kiến nhất cá nhân, tham đầu tham não, tại na lí trương vọng” , , (Đệ nhị hồi) Chỉ thấy một người, thò đầu vươn cổ, ở trong đó đang dòm ngó rình mò.

Trích: “đông trương tây vọng” 西 nhìn ngược nhìn xuôi. Thủy hử truyện

Danh từ
* Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho vật gì mở ra, căng ra được

- “nhất trương cung” một cái cung

- “lưỡng trương chủy” hai cái mõm. (2) Đơn vị dùng cho vật có mặt phẳng. “nhất trương chỉ” một tờ giấy

- “lưỡng trương trác tử” hai cái bàn.

* Ý kiến, ý chí

- “chủ trương” chủ ý, chủ kiến

- “thất trương thất chí” mất hết hồn trí, đầu óc hoang mang.

* Sao “Trương”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú
* Họ “Trương”
Tính từ
* To, lớn

- “Tứ mẫu dịch dịch, Khổng tu thả trương” , (Đại nhã , Hàn dịch ) Bốn con ngựa đực, Rất dài lại to.

Trích: “kì thế phương trương” cái thế đang lớn. Thi Kinh

* Bụng đầy, bụng căng
Âm:

Trướng

Từ điển Thiều Chửu

  • Dương, như trương cung dương cung. Căng dây tơ vào đàn cũng gọi là trương. Sự gì cần phải cách gọi là canh trương , nghĩa là phải thay đổi lại như đàn hỏng dây phải căng dây khác.
  • Lớn, như kì thế phương trương thửa thế đang lớn.
  • Phô trương, như trương hoàng , phô trương , v.v. Tính tình ngang trái gọi là quai trương , ý khí nông nổi gọi là hiêu trương , dối giả đa đoan gọi là chu trương cùng theo một nghĩa ấy cả.
  • Mở ra, như hấp trương đóng mở.
  • Ðặt, như trương ẩm đặt tiệc rượu, trương nhạc mở cuộc âm nhạc. Lấy ý mình mà xếp đặt gọi là chủ trương .
  • Vây bắt chim muông, nghĩa là dăng lưới để bắt cái loài chim muông, vì thế nên vơ vét tiền của cũng gọi là trương la .
  • Phàm vật gì căng lên lại buông xuống được đều gọi là trương. Như một cái đàn cầm gọi là trương, một mảnh giấy cũng gọi là nhất trương .
  • Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
  • Một âm là trướng, cũng như chữ trướng , cung trướng bầy đặt.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giương dây cung, căng dây cung

- “trương cung” giương cung.

* Căng dây gắn vào đàn

- “Cầm sắt bất điều, thậm giả tất giải nhi canh trương chi, nãi khả cổ dã” 調, , (Đổng Trọng Thư truyện ) Đàn không hợp điệu, đến nỗi phải tháo ra thay dây vào, mới gảy được.

Trích: Hán Thư

* Thay đổi, sửa đổi

- “canh trương” sửa đổi.

* Mở ra, căng ra, triển khai

- “Tương dục hấp chi, tất cố trương chi. Tương dục nhược chi, tất cố cường chi” , . , (Chương 36) Sắp muốn đóng lại, ắt nên mở ra. Sắp muốn làm cho yếu đi, tất hãy làm cho mạnh lên.

Trích: “trương mục” mở to mắt, trợn mắt. Đạo Đức Kinh

* Khoe khoang, khoa đại

- “khoa trương” khoe khoang.

* Làm cho lớn ra, khuếch đại

- “Đại quân cổ táo dĩ trương ngô khí” (Lí Quang Bật truyện ) Ba quân đánh trống rầm rĩ làm ta hăng hái thêm.

Trích: Tân Đường Thư

* Phô bày, thiết trí

- “Đương nhật sát ngưu tể mã, đại trương diên tịch” , (Đệ tam thập tứ hồi) Hôm đó giết bò mổ ngựa, bày tiệc rất to.

Trích: “trương ẩm” đặt tiệc rượu, “trương nhạc” mở cuộc âm nhạc. Tam quốc diễn nghĩa

* Giăng lưới để bắt chim muông
* Dòm, ngó

- “Chỉ kiến nhất cá nhân, tham đầu tham não, tại na lí trương vọng” , , (Đệ nhị hồi) Chỉ thấy một người, thò đầu vươn cổ, ở trong đó đang dòm ngó rình mò.

Trích: “đông trương tây vọng” 西 nhìn ngược nhìn xuôi. Thủy hử truyện

Danh từ
* Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho vật gì mở ra, căng ra được

- “nhất trương cung” một cái cung

- “lưỡng trương chủy” hai cái mõm. (2) Đơn vị dùng cho vật có mặt phẳng. “nhất trương chỉ” một tờ giấy

- “lưỡng trương trác tử” hai cái bàn.

* Ý kiến, ý chí

- “chủ trương” chủ ý, chủ kiến

- “thất trương thất chí” mất hết hồn trí, đầu óc hoang mang.

* Sao “Trương”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú
* Họ “Trương”
Tính từ
* To, lớn

- “Tứ mẫu dịch dịch, Khổng tu thả trương” , (Đại nhã , Hàn dịch ) Bốn con ngựa đực, Rất dài lại to.

Trích: “kì thế phương trương” cái thế đang lớn. Thi Kinh

* Bụng đầy, bụng căng