• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Thốn 寸 (+9 nét)
  • Pinyin: Zūn
  • Âm hán việt: Tôn
  • Nét bút:丶ノ一丨フノフ一一一丨丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱酋寸
  • Thương hiệt:TWDI (廿田木戈)
  • Bảng mã:U+5C0A
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 尊

  • Cách viết khác

    𡬭 𡬯 𡭆 𢍜 𤮐 𥈪

Ý nghĩa của từ 尊 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tôn). Bộ Thốn (+9 nét). Tổng 12 nét but (フノフ). Ý nghĩa là: Chén uống rượu, Tiếng kính xưng bề trên, Quan địa phương mình ở, Lượng từ: pho (tượng), cỗ (đại bác), Kính trọng. Từ ghép với : Cao quý và hèn hạ, Khách quý, Kính thầy yêu trò, Chỗ ngài ở, Phủ ngài Chi tiết hơn...

Tôn

Từ điển phổ thông

  • 1. tôn trọng, kính
  • 2. cái chén (như chữ 樽)

Từ điển Thiều Chửu

  • Tôn trọng, như tôn trưởng người tôn trưởng, tôn khách khách quý, v.v.
  • Kính, như tôn xứ chỗ ngài ở, tôn phủ phủ ngài, lệnh tôn cụ ông nhà ngài, v.v.
  • Cái chén, nay thông dụng chữ tôn .
  • Một pho tượng thần hay Phật cũng gọi là nhất tôn .
  • Quan địa phương mình cũng gọi là tôn, như phủ tôn quan phủ tôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cao quý

- Cao quý và hèn hạ

- Khách quý

* ② Tôn trọng, kính trọng

- Kính thầy yêu trò

* ③ Tiếng tôn xưng

- Chỗ ngài ở

- Phủ ngài

- (Tiếng tôn xưng cha của người khác)

* ④ (văn) Quan địa phương mình ở

- Quan phủ tôi

* ⑤ (loại) Pho, cỗ, cái...

- Một pho tượng Phật

- Một cỗ đại bác

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chén uống rượu
* Tiếng kính xưng bề trên

- “tôn trưởng” người bậc trên.

* Quan địa phương mình ở

- “phủ tôn” quan phủ tôi.

* Lượng từ: pho (tượng), cỗ (đại bác)

- “thập tôn đại pháo” mười cỗ đại bác

- “nhất tôn phật tượng” một pho tượng Phật.

Động từ
* Kính trọng

- “tôn kính” kính trọng

- “tôn sư trọng đạo” kính thầy trọng đạo.

Tính từ
* Dùng để kính xưng

- “Giai ư Phật tiền, nhất tâm hợp chưởng, chiêm ngưỡng tôn nhan” , , (Như Lai thần lực phẩm đệ nhị thập nhất ) Đều ở trước Phật, một lòng chắp tay, chiêm ngưỡng dung nhan của ngài.

Trích: “tôn xứ” chỗ ngài ở, “tôn phủ” phủ ngài, “tôn phu nhân” phu nhân của ngài, “tôn tính đại danh” quý họ quý tên. Pháp Hoa Kinh

* Cao

- “Thiên tôn địa ti” (Hệ từ thượng ) Trời cao đất thấp.

Trích: Dịch Kinh

* Quý, cao quý, hiển quý

- “tôn quý” cao quý

- “tôn ti” cao quý và hèn hạ

- “tôn khách” khách quý.