• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Hoà 禾 (+4 nét)
  • Pinyin: Kē , Kè
  • Âm hán việt: Khoa
  • Nét bút:ノ一丨ノ丶丶丶一丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰禾斗
  • Thương hiệt:HDYJ (竹木卜十)
  • Bảng mã:U+79D1
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 科

  • Cách viết khác

    𥝹

Ý nghĩa của từ 科 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khoa). Bộ Hoà (+4 nét). Tổng 9 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 4. để đầu trần, Thứ bực, đẳng cấp, Ngành, môn, hạng mục, loại biệt, Đơn vị, ban, cục (nói về tổ chức nội bộ của một cơ quan), Phân loại trong sinh vật học. Từ ghép với : Khoa văn, Khoa mắt, Phòng tài vụ, Họ cá chép, Họ hoà bản Chi tiết hơn...

Khoa

Từ điển phổ thông

  • 1. khoa, bộ môn
  • 2. xử tội, kết án
  • 3. khoa cử, khoa thi
  • 4. để đầu trần
  • 5. phần trong một vở tuồng

Từ điển Thiều Chửu

  • Trình độ, phẩm cách, trong tràng học chia các khoa như văn khoa khoa học văn chương, lí khoa khoa học triết lí, v.v.
  • Thứ bực, như xạ bất chủ bì, vị lực bất đồng khoa, cổ chi đạo dã (Luận ngữ ) bắn, chủ đích không phải là cho lủng da, vì sức người chẳng cùng bực, phép xưa là như vậy.
  • Hố, như doanh khoa nhi hậu tiến đầy hố mà sau chảy đi.
  • Ðoán, buộc. Như khoa tội sử đoán vào tội, buộc tội, theo luật định tội.
  • Khoa học, phàm một học thuật nào có dòng phái có thể thống mà khả dĩ đứng một mình được đều gọi là khoa học .
  • Khoa đệ đời xưa chia ra từng khoa mà kén người, ai được trúng cách gọi là đăng khoa (đỗ). Có khi cùng một khoa mục mà chia ra thứ bực khác nhau nữa, như đỗ tiến sĩ gọi là giáp khoa , đỗ cử nhân gọi là ất khoa . Lại một nghĩa nữa là khoa thi, như khoa giáp tí, khoa bính ngọ, v.v.
  • Cây cỏ có một thân cũng gọi là nhất khoa .
  • Cất mũ để đầu trần gọi là khoa đầu .
  • Trong các bản tuồng chia ra từng tấn gọi là khoa bạch , khoa là chỉ về phần cử động, bạch là chỉ về phần nói năng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Khoa, họ, giống, phòng (trong cơ quan)

- Khoa văn

- Khoa mắt

- Phòng tài vụ

- Họ cá chép

- Họ hoà bản

* ② (văn) Xử tội, kết án, buộc

- Kết án tù

- Buộc tội

* ④ (văn) Để đầu trần

- Để đầu trần

* ⑤ (văn) Phần trong bản tuồng

- Phần cử động và nói năng trong bản tuồng.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thứ bực, đẳng cấp

- “Xạ bất chủ bì, vị lực bất đồng khoa, cổ chi đạo dã” , , (Bát dật ) Bắn (cốt trúng), không phải là cho lủng da, vì sức người không cùng bực (nghĩa là không phải đọ sức), đạo xưa như vậy.

Trích: Luận Ngữ

* Ngành, môn, hạng mục, loại biệt

- “văn khoa” khoa học văn chương

- “lí khoa” khoa học triết lí.

* Đơn vị, ban, cục (nói về tổ chức nội bộ của một cơ quan)

- “văn thư khoa” cục văn thư

- “nhân sự khoa” ban trách nhiệm về nhân sự.

* Phân loại trong sinh vật học

- “miêu khoa” họ mèo

- “tang khoa” họ dâu

- “hòa bổn khoa” họ hòa bổn.

* Pháp luật, điều mục

- “tác gian phạm khoa” điều mục luật pháp về tội phạm gian.

* Lượng từ: đơn vị thực vật

- “Thái phố dĩ thiêm tam vạn khoa” (Thu vũ ) Vườn rau đã thêm ba vạn gốc.

Trích: Trần Dữ Nghĩa

* Cái hố

- “Doanh khoa nhi hậu tiến” (Li Lâu hạ ) Đầy cái hố rồi sau chảy đi.

Trích: Mạnh Tử

* Thi cử đời xưa chia ra từng “khoa” mà tuyển chọn, ai được trúng cách gọi là “đăng khoa” (đỗ)

- Có khi cùng một khoa mục mà chia ra thứ bực khác nhau nữa. đỗ tiến sĩ gọi là “giáp khoa” , đỗ cử nhân gọi là “ất khoa” .

* Kì thi, khoa thi
* Trong các bản tuồng chia ra từng tấn gọi là “khoa bạch” , “khoa” là chỉ về phần cử động, “bạch” là chỉ về phần nói năng

- “[Hồng thượng vân] Tả tả, ngã quá khứ, nhĩ tại giá lí. [Hồng xao môn khoa]” [], , . [] (Đệ tứ bổn , Đệ nhất chiết) [Con Hồng nói] Thưa cô, con vào trước, cô hãy đứng đây. [Con Hồng gõ cửa (khoa )].

Trích: Tây sương kí 西

Động từ
* Xử đoán, xử phạt, buộc tội

- “khoa tội” buộc tội, theo luật định tội.

* Cất mũ để đầu trần gọi là “khoa đầu”