• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:ấp 邑 (+6 nét)
  • Pinyin: Láng , Làng
  • Âm hán việt: Lang
  • Nét bút:丶フ一一フ丶フ丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Thương hiệt:IINL (戈戈弓中)
  • Bảng mã:U+90CE
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 郎

  • Cách viết khác

    𨝥

  • Khác nét viết

Ý nghĩa của từ 郎 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lang). Bộ ấp (+6 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: 1. chàng trai, Chức quan, Mĩ xưng dùng cho đàn ông, Gọi phụ nữ cũng dùng chữ “lang”, Tiếng phụ nữ gọi chồng hoặc tình nhân. Từ ghép với : Thị lang, Thượng thư lang, Anh bán hàng rong, Anh (chàng) chăn trâu, Tiễn chồng (chàng) tòng quân Chi tiết hơn...

Lang

Từ điển phổ thông

  • 1. chàng trai
  • 2. một chức quan

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (cũ) Chức quan

- Thị lang

- Thượng thư lang

* ② Cô, chàng, anh chàng (lối xưng hô đối với một số người)

- Cô gái

- Anh bán hàng rong

- Anh (chàng) chăn trâu

* ③ (cũ) Chàng (phụ nữ gọi chồng hoặc người yêu)

- Tiễn chồng (chàng) tòng quân

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chức quan

- Về đời sau mới dùng để gọi các quan ngoài, như “thượng thư lang”

- “thị lang” . Ở bên ta thì các quan cai trị thổ mán đều gọi đều gọi là “quan lang”.

* Mĩ xưng dùng cho đàn ông

- “Chu lang” chàng Chu

- “thiếu niên lang” chàng tuổi trẻ.

* Gọi phụ nữ cũng dùng chữ “lang”

- “Thái Nguyên Vương sanh, tảo hành, ngộ nhất nữ lang, bão bộc độc bôn, thậm gian ư bộ” , , , , (Họa bì ) Vương sinh người ở Thái Nguyên, sáng sớm đi đường, gặp một người con gái ôm khăn gói đi một mình, bước đi có vẻ rất khó nhọc.

Trích: Liêu trai chí dị

* Tiếng phụ nữ gọi chồng hoặc tình nhân

- “Lang kị trúc mã lai, Nhiễu sàng lộng thanh mai” , (Trường Can hành ) Chàng cưỡi ngựa tre lại, Vòng quanh giường nghịch mai xanh.

Trích: Lí Bạch

* Tiếng xưng hô của đầy tớ đối với chủ
* Họ “Lang”