• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+6 nét)
  • Pinyin: Xiáng , Yáng , Yǎng
  • Âm hán việt: Dương
  • Nét bút:丶丶一丶ノ一一一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡羊
  • Thương hiệt:ETQ (水廿手)
  • Bảng mã:U+6D0B
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 洋

  • Cách viết khác

    𣺸

Ý nghĩa của từ 洋 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dương). Bộ Thuỷ (+6 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: 2. biển, Bể lớn., Ngày xưa chỉ trung tâm của biển, Nay chỉ biển lớn trên mặt địa cầu, Tục gọi tiền là “dương”. Từ ghép với : Thái Bình Dương, Kết hợp hiện đại với thô sơ, “Thái Bình dương” , “Đại Tây dương” 西, “Ấn Độ dương” . Chi tiết hơn...

Dương

Từ điển phổ thông

  • 1. tràn trề, phong phú
  • 2. biển

Từ điển Thiều Chửu

  • Bể lớn.
  • Dương dương mênh mang.
  • Tục gọi người nước ngoài là dương nhân . Hàng nước ngoài là dương hoá , v.v.
  • Tiền tây, bạc tây.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đại dương, biển khơi

- Thái Bình Dương

* 洋人

- dương nhân [yángrén] (khn) Người ngoại quốc, người nước ngoài (thường chỉ người Âu Mĩ);

* ④ Hiện đại

- Kết hợp hiện đại với thô sơ

* 洋洋dương dương [yáng yáng] a. Nhiều, dài, dồi dào, dày dặn, phong phú

- 稿 Bài nói chuyện của ông ấy dài đến hàng chục trang giấy

- Truyền lại đời sau thật là nhiều (Lưu Hướng

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ngày xưa chỉ trung tâm của biển

- “Đệ tử phiêu dương quá hải, đăng giới du phương, hữu thập sổ cá niên đầu, phương tài phóng đáo thử xứ” , , , (Đệ nhất hồi) Đệ tử bay qua biển cả, lên bờ dạo chơi, có tới cả chục năm rồi, vừa mới tới chốn này.

Trích: Phiếm chỉ hải vực. Tây du kí 西

* Nay chỉ biển lớn trên mặt địa cầu

- “Thái Bình dương”

- “Đại Tây dương” 西

- “Ấn Độ dương” .

* Tục gọi tiền là “dương”

- “long dương” tiền đời Thanh mạt , có hoa văn hình rồng.

Tính từ
* Đông, nhiều
* Rộng lớn, thịnh đại

- “uông dương đại hải” biển cả.

* Của ngoại quốc, thuộc về nước ngoài

- “dương nhân” người nước ngoài

- “dương hóa” hàng nước ngoài.

* Lạ kì, không giống mọi người
* Hiện đại, theo lối mới

- “thổ dương tịnh dụng” xưa và nay đều dùng.