- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Mẫn 皿 (+9 nét)
- Pinyin:
Jǐn
, Jìn
- Âm hán việt:
Tẫn
Tận
- Nét bút:フ一一丨一丶丶丶丶丨フ丨丨一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Thương hiệt:LMFBT (中一火月廿)
- Bảng mã:U+76E1
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 盡
-
Cách viết khác
䀆
𥁞
𧗁
-
Giản thể
尽
Ý nghĩa của từ 盡 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 盡 (Tẫn, Tận). Bộ Mẫn 皿 (+9 nét). Tổng 14 nét but (フ一一丨一丶丶丶丶丨フ丨丨一). Ý nghĩa là: hết, cạn, xong, Hết, không còn gì nữa, Đem hết sức ra, nỗ lực, Chết, Đều hết, tất cả, toàn bộ. Từ ghép với 盡 : “tận thiện tận mĩ” 盡善盡美 hết sức tốt đẹp., 取之不盡 Lấy không hết, 想盡辦法 Nghĩ hết mọi cách, 盡善盡美 Hết sức tốt đẹp., 盡力幫助大家 Hết sức giúp đỡ mọi người Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Hết, không còn gì nữa. Như tận tâm 盡心 hết lòng, tận lực 盡力 hết sức, v.v.
- Ðều hết, như tận tại ư thử 盡在於此 đều ở đấy hết.
- Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là đại tận 大盡, 29 ngày là tiểu tận 小盡.
- Một âm là tẫn. Mặc dùng, vi khiến.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Hết, không còn gì nữa
- “Xuân tàm đáo tử ti phương tận, Lạp cự thành hôi lệ thủy can” 春蠶到死絲方盡, 蠟炬成灰淚始乾 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết, tơ mới hết, Ngọn nến thành tro, nước mắt mới khô.
Trích: “đông tận xuân lai” 冬盡春來 mùa đông hết mùa xuân lại. Lí Thương Ẩn 李商隱
* Đem hết sức ra, nỗ lực
- “kiệt tận sở năng” 竭盡所能 dùng hết khả năng của mình
- “tận kì sở trường” 盡其所長 lấy hết sở trường của mình.
* Chết
- “Chuyển trắc sàng đầu, duy tư tự tận” 轉側牀頭, 惟思自盡 (Xúc chức 促織) Nằm trằn trọc trên giường, chỉ nghĩ đến tự tử.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Phó từ
* Đều hết, tất cả, toàn bộ
- “Vĩnh Châu chi dã sản dị xà, hắc chất nhi bạch chương, xúc thảo mộc tận tử” 永州之野產異蛇, 黑質而白章, 觸草木盡死 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Ở ngoài thành Vĩnh Châu sản sinh một loài rắn lạ, da đen hoa trắng, cây cỏ chạm phải đều chết.
Trích: “tận tại ư thử” 盡在於此 đều ở đấy hết. Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Rất, quá sức
- “tận thiện tận mĩ” 盡善盡美 hết sức tốt đẹp.
Danh từ
* Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là “đại tận” 大盡, 29 ngày là “tiểu tận” 小盡
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Hết, không còn gì nữa. Như tận tâm 盡心 hết lòng, tận lực 盡力 hết sức, v.v.
- Ðều hết, như tận tại ư thử 盡在於此 đều ở đấy hết.
- Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là đại tận 大盡, 29 ngày là tiểu tận 小盡.
- Một âm là tẫn. Mặc dùng, vi khiến.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hết, tận
- 取之不盡 Lấy không hết
- 無盡 Vô tận
- 想盡辦法 Nghĩ hết mọi cách
* 盡力tận lực [jìnlì] Tận lực, hết sức
- 盡力幫助大家 Hết sức giúp đỡ mọi người
* ③ Dốc hết, hết, tận
- 盡全力 Dốc hết toàn lực
- 盡心 Tận tâm, hết lòng
* ④ Làm tròn, tận
- 盡自己的義務 Làm tròn nghĩa vụ của mình
- 盡忠 Tận trung
* ⑤ Đều, toàn, hoàn toàn, hết, tất cả, hết thảy, suốt, mọi, đủ mọi
- 園中樹種甚多,無法一一盡舉 Trong vườn trồng rất nhiều cây, không thể kể hết ra được
- 他那間小屋子裡盡是書 Trong gian nhà nhỏ của anh ấy toàn là sách
- 這盡是外國貨 Đây toàn là hàng ngoại
- 吃盡了苦頭 Nếm đủ mùi cay đắng
- 盡人皆知 Mọi người đều biết
- 妨功害能之臣,盡爲萬戶侯 Bọn bề tôi ngăn cản công việc và làm hại những người có tài, hết thảy đều được làm vạn hộ hầu (Lí Lăng)
- 盡十二月,郡中毌聲 Suốt tháng mười hai, trong quận không có một tiếng động (Hán thư).
* 盡皆tận giai [jìnjie] (văn) Tất cả đều, thảy đều, hết cả
- 妓女三百人,盡皆國色 Kĩ nữ ba trăm người, tất cả đều hạng quốc sắc (Lạc Dương già lam kí)
- 平原高阜,盡皆滅之 Đất bằng và gò cao, đều làm ngập hết cả (Lã thị Xuân thu)
* 盡是tận thị [jìnshì] Toàn bộ là, đều là
- 盡是新產品 Toàn là sản phẩm mới
- 關山難越,誰悲失路之人,萍水相逢,盡是他鄉之客 Quan san khó vượt, ai thương cho kẻ lạc đường
- bèo nước gặp nhau, thảy đều là người đất khách (Vương Bột
* 大盡
- đại tận [dàjìn] Tháng đủ 30 ngày;
* 小盡
- tiểu tận [xiăo jìn] Tháng thiếu (chỉ có 29 ngày). Xem 儘 [jên].
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Hết, không còn gì nữa
- “Xuân tàm đáo tử ti phương tận, Lạp cự thành hôi lệ thủy can” 春蠶到死絲方盡, 蠟炬成灰淚始乾 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết, tơ mới hết, Ngọn nến thành tro, nước mắt mới khô.
Trích: “đông tận xuân lai” 冬盡春來 mùa đông hết mùa xuân lại. Lí Thương Ẩn 李商隱
* Đem hết sức ra, nỗ lực
- “kiệt tận sở năng” 竭盡所能 dùng hết khả năng của mình
- “tận kì sở trường” 盡其所長 lấy hết sở trường của mình.
* Chết
- “Chuyển trắc sàng đầu, duy tư tự tận” 轉側牀頭, 惟思自盡 (Xúc chức 促織) Nằm trằn trọc trên giường, chỉ nghĩ đến tự tử.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Phó từ
* Đều hết, tất cả, toàn bộ
- “Vĩnh Châu chi dã sản dị xà, hắc chất nhi bạch chương, xúc thảo mộc tận tử” 永州之野產異蛇, 黑質而白章, 觸草木盡死 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Ở ngoài thành Vĩnh Châu sản sinh một loài rắn lạ, da đen hoa trắng, cây cỏ chạm phải đều chết.
Trích: “tận tại ư thử” 盡在於此 đều ở đấy hết. Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Rất, quá sức
- “tận thiện tận mĩ” 盡善盡美 hết sức tốt đẹp.
Danh từ
* Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là “đại tận” 大盡, 29 ngày là “tiểu tận” 小盡