- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Hô 虍 (+6 nét)
- Pinyin:
Xū
- Âm hán việt:
Hư
Khư
- Nét bút:丨一フノ一フ丨丨フ丨一一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿸虍⿱丱㇐
- Thương hiệt:YPTM (卜心廿一)
- Bảng mã:U+865B
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 虛
-
Cách viết khác
虗
譃
𠧝
𣦄
𧆳
-
Giản thể
虚
Ý nghĩa của từ 虛 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 虛 (Hư, Khư). Bộ Hô 虍 (+6 nét). Tổng 12 nét but (丨一フノ一フ丨丨フ丨一一). Ý nghĩa là: 2. trống rỗng, Hốc, lỗ hổng., Chỗ ở., Không thật, giả, hão, Trống, rỗng, vơi, thiếu. Từ ghép với 虛 : 凌虛 Vượt lên khoảng không, 虛情 Tình hão, 心虛 Nơm nớp, ngại ngùng, 她身子很虛 Chị ấy người rất yếu, “doanh hư” 盈虛 đầy vơi Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. không có thực
- 2. trống rỗng
Từ điển Thiều Chửu
- Trống rỗng, vơi, hư hão. Trái lại với chữ thật 實. Như hư tình 虛情 tình hão, hư tự 虛字 chữ không chỉ về nghĩa đích thực. Vì thế vật gì trong rỗng không cũng gọi là hư.
- Ðể trống. Như hư tả dĩ đãi 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài).
- Vơi, thiếu. Như doanh hư 盈虛 đầy vơi, thừa thiếu. Người nào khí huyết hư gọi là hư tổn 虛損.
- Khiêm hư, không có ý tự cho là đủ, còn cần phải học phải hỏi gọi là hư tâm 虛心 hay khiêm hư 謙虛. Trang Tử 莊子: Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm 無所得聞至教,敢不虛心 chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm).
- Trang sức hão. Như hư trương thanh thế 虛張聲勢 phô trương thanh thế hão.
- Không có thực dụng. Như hư văn 虛文 văn sức hão huyền, không có thực dụng. Không có kết quả cũng gọi là hư. Như thử nguyện cánh hư 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả, thử hành bất hư 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả.
- Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. Như nét vẽ vô tình mà có thần là hư thần 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là hư bút 虛筆.
- Khoảng trời không. Như lăng hư 淩虛 vượt lên trên không.
- Phàm sự gì không có nơi thiết thực đều gọi là hư. Như bộ hư 步虛 theo đuổi sự hão huyền, huyền hư 玄虛 huyền hoặc hư hão.
- Sao hư, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
- Hốc, lỗ hổng.
- Một âm là khư. Cái gò lớn.
- Chỗ ở.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Trống trải, trống rỗng, hư không, khoảng không
- 凌虛 Vượt lên khoảng không
* ② Giả, dối trá, không có thật, hư hão
* ③ (văn) Chừa trống, để trống (để đợi có người đến giúp)
- 故於待賢之車,常汲汲以虛左 Vì vậy nên cỗ xe cầu hiền, thường chăm chắm chừa về phía tả (Bình Ngô đại cáo)
* ⑥ Yếu ớt
- 她身子很虛 Chị ấy người rất yếu
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Không thật, giả, hão
- “hư tình” 虛情 tình hão, “hư danh” 虛名 danh tiếng hão.
- “Nhữ đẳng đương tín Phật chi sở thuyết, ngôn bất hư vọng” 汝等當信佛之所說, 言不虛妄 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Chư vị hãy tin lời Phật nói không dối trá.
Trích: Pháp Hoa Kinh 法華經
* Trống, rỗng, vơi, thiếu
- “không hư” 空虛 rỗng không.
* Không kiêu ngạo, không tự mãn
- “Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm” 無所得聞至教, 敢不虛心 Chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm).
Trích: “hư tâm” 虛心 lòng không tự cho là đủ, “khiêm hư” 謙虛 khiêm tốn. Trang Tử 莊子
* Suy nhược, yếu đuối
- “thân thể hư nhược” 身體虛弱 thân thể suy nhược.
* Áy náy, hãi sợ, không yên lòng
- “đảm hư” 膽虛 tâm thần lo sợ không yên.
* Không thực dụng, không thiết thực
- “hư văn” 虛文 văn sức hão huyền
- “bộ hư” 步虛 theo đuổi sự hão huyền
- “huyền hư” 玄虛 huyền hoặc hư hão.
* Không có kết quả
- “thử nguyện cánh hư” 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả
- “thử hành bất hư” 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả.
* Nói về phần tinh thần không chỉ ra được
- nét vẽ vô tình mà có thần là “hư thần” 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là “hư bút” 虛筆.
Động từ
* Để trống
- “Công tử tòng xa kị, hư tả, tự nghênh Di Môn Hầu Sanh” 公子從車騎, 虛左, 自迎夷門侯生 (Ngụy Công Tử truyện 魏公子傳) Công tử lên xe, để trống chỗ ngồi bên trái, đích thân đi đón Hầu Sinh ở Di Môn.
Trích: “hư tả dĩ đãi” 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài). Sử Kí 史記
Phó từ
* Hão, rỗng, giả
- “hư trương thanh thế” 虛張聲勢 cố ý làm bộ phô trương thanh thế, để dọa nạt kẻ khác.
* Dự trước, phòng sẵn
- “Phù thủy vị chí nhi hư vi chi phòng, thủy tuy bất chí, diệc vô sở hại” 夫水未至而虛為之防, 水雖不至,亦無所害 (Khất bất giản thối quân trí Hoài Nam trát tử 乞不揀退軍置淮南札子) Nước lụt chưa đến mà dự trước đặt đê phòng sẵn, thì dù lụt không xảy ra, cũng không hại gì.
Trích: Tư Mã Quang 司馬光
Danh từ
* Khoảng trời không, thiên không
- “Hạo hạo hồ như bằng hư ngự phong, nhi bất tri kì sở chỉ” 浩浩乎如馮虛御風, 而不知其所止 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Nhẹ nhàng như cưỡi gió đi trên không mà không biết là đến đâu.
Trích: “lăng hư” 淩虛 vượt lên trên không. Tô Thức 蘇軾
* Chỗ thế yếu
- “sấn hư nhi nhập” 趁虛而入 nhắm vào chỗ thế yếu mà xâm nhập.
* Sao “Hư”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú
* Hốc, lỗ hổng
- “Nhược tuần hư nhi xuất nhập” 若循虛而出入 (Phiếm luận 氾論) Như theo chỗ trống mà ra vào.
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
* Phương hướng
- “Vi đạo dã lũ thiên, biến động bất cư, chu lưu lục hư” 為道也屢遷, 變動不居, 周流六虛 (Hệ từ hạ 繫辭下) Đạo Dịch thường biến thiên, biến động không ngừng, xoay quanh sáu phương hướng.
Trích: Dịch Kinh 易經
* Nơi chốn, chỗ ở, không gian
- “Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả, câu ư khư dã” 井蛙不可以語於海者, 拘於虛也 (Thu thủy 秋水) Ếch trong (đáy) giếng, không thể đem nói chuyện biển cả nói với nó được, vì (nó) bị giới hạn trong không gian (chật hẹp) vậy.
Trích: Trang Tử 莊子
Từ điển Thiều Chửu
- Trống rỗng, vơi, hư hão. Trái lại với chữ thật 實. Như hư tình 虛情 tình hão, hư tự 虛字 chữ không chỉ về nghĩa đích thực. Vì thế vật gì trong rỗng không cũng gọi là hư.
- Ðể trống. Như hư tả dĩ đãi 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài).
- Vơi, thiếu. Như doanh hư 盈虛 đầy vơi, thừa thiếu. Người nào khí huyết hư gọi là hư tổn 虛損.
- Khiêm hư, không có ý tự cho là đủ, còn cần phải học phải hỏi gọi là hư tâm 虛心 hay khiêm hư 謙虛. Trang Tử 莊子: Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm 無所得聞至教,敢不虛心 chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm).
- Trang sức hão. Như hư trương thanh thế 虛張聲勢 phô trương thanh thế hão.
- Không có thực dụng. Như hư văn 虛文 văn sức hão huyền, không có thực dụng. Không có kết quả cũng gọi là hư. Như thử nguyện cánh hư 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả, thử hành bất hư 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả.
- Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. Như nét vẽ vô tình mà có thần là hư thần 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là hư bút 虛筆.
- Khoảng trời không. Như lăng hư 淩虛 vượt lên trên không.
- Phàm sự gì không có nơi thiết thực đều gọi là hư. Như bộ hư 步虛 theo đuổi sự hão huyền, huyền hư 玄虛 huyền hoặc hư hão.
- Sao hư, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
- Hốc, lỗ hổng.
- Một âm là khư. Cái gò lớn.
- Chỗ ở.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Không thật, giả, hão
- “hư tình” 虛情 tình hão, “hư danh” 虛名 danh tiếng hão.
- “Nhữ đẳng đương tín Phật chi sở thuyết, ngôn bất hư vọng” 汝等當信佛之所說, 言不虛妄 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Chư vị hãy tin lời Phật nói không dối trá.
Trích: Pháp Hoa Kinh 法華經
* Trống, rỗng, vơi, thiếu
- “không hư” 空虛 rỗng không.
* Không kiêu ngạo, không tự mãn
- “Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm” 無所得聞至教, 敢不虛心 Chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm).
Trích: “hư tâm” 虛心 lòng không tự cho là đủ, “khiêm hư” 謙虛 khiêm tốn. Trang Tử 莊子
* Suy nhược, yếu đuối
- “thân thể hư nhược” 身體虛弱 thân thể suy nhược.
* Áy náy, hãi sợ, không yên lòng
- “đảm hư” 膽虛 tâm thần lo sợ không yên.
* Không thực dụng, không thiết thực
- “hư văn” 虛文 văn sức hão huyền
- “bộ hư” 步虛 theo đuổi sự hão huyền
- “huyền hư” 玄虛 huyền hoặc hư hão.
* Không có kết quả
- “thử nguyện cánh hư” 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả
- “thử hành bất hư” 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả.
* Nói về phần tinh thần không chỉ ra được
- nét vẽ vô tình mà có thần là “hư thần” 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là “hư bút” 虛筆.
Động từ
* Để trống
- “Công tử tòng xa kị, hư tả, tự nghênh Di Môn Hầu Sanh” 公子從車騎, 虛左, 自迎夷門侯生 (Ngụy Công Tử truyện 魏公子傳) Công tử lên xe, để trống chỗ ngồi bên trái, đích thân đi đón Hầu Sinh ở Di Môn.
Trích: “hư tả dĩ đãi” 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài). Sử Kí 史記
Phó từ
* Hão, rỗng, giả
- “hư trương thanh thế” 虛張聲勢 cố ý làm bộ phô trương thanh thế, để dọa nạt kẻ khác.
* Dự trước, phòng sẵn
- “Phù thủy vị chí nhi hư vi chi phòng, thủy tuy bất chí, diệc vô sở hại” 夫水未至而虛為之防, 水雖不至,亦無所害 (Khất bất giản thối quân trí Hoài Nam trát tử 乞不揀退軍置淮南札子) Nước lụt chưa đến mà dự trước đặt đê phòng sẵn, thì dù lụt không xảy ra, cũng không hại gì.
Trích: Tư Mã Quang 司馬光
Danh từ
* Khoảng trời không, thiên không
- “Hạo hạo hồ như bằng hư ngự phong, nhi bất tri kì sở chỉ” 浩浩乎如馮虛御風, 而不知其所止 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Nhẹ nhàng như cưỡi gió đi trên không mà không biết là đến đâu.
Trích: “lăng hư” 淩虛 vượt lên trên không. Tô Thức 蘇軾
* Chỗ thế yếu
- “sấn hư nhi nhập” 趁虛而入 nhắm vào chỗ thế yếu mà xâm nhập.
* Sao “Hư”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú
* Hốc, lỗ hổng
- “Nhược tuần hư nhi xuất nhập” 若循虛而出入 (Phiếm luận 氾論) Như theo chỗ trống mà ra vào.
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
* Phương hướng
- “Vi đạo dã lũ thiên, biến động bất cư, chu lưu lục hư” 為道也屢遷, 變動不居, 周流六虛 (Hệ từ hạ 繫辭下) Đạo Dịch thường biến thiên, biến động không ngừng, xoay quanh sáu phương hướng.
Trích: Dịch Kinh 易經
* Nơi chốn, chỗ ở, không gian
- “Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả, câu ư khư dã” 井蛙不可以語於海者, 拘於虛也 (Thu thủy 秋水) Ếch trong (đáy) giếng, không thể đem nói chuyện biển cả nói với nó được, vì (nó) bị giới hạn trong không gian (chật hẹp) vậy.
Trích: Trang Tử 莊子