• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Yêu 幺 (+9 nét)
  • Pinyin: Jī , Jǐ , Qǐ
  • Âm hán việt: Khởi Ki Ky Kỉ Kỳ Kỷ
  • Nét bút:フフ丶フフ丶一ノ丶フノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿹⿻𢆶戈人
  • Thương hiệt:VIHI (女戈竹戈)
  • Bảng mã:U+5E7E
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 幾

  • Cách viết khác

    𢆻 𢆼 𢇒 𢇓 𨗂

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 幾 theo âm hán việt

幾 là gì? (Cơ, Khởi, Ki, Ky, Kí, Ký, Kỉ, Kỳ, Kỷ). Bộ Yêu (+9 nét). Tổng 12 nét but (フフフフフノ). Ý nghĩa là: Nhỏ, Nguy hiểm, Nào, sao mà, thế nào, Vài, một số, Tới, cập, đạt đáo. Từ ghép với : Biết cái điềm trước, Mặt trăng gần như tròn (Chu Dịch, Tôi hầu như đã quên rồi, cơ cơ hồ [jijihu] Như ;, cơ cập [jijí] Hầu kịp. Chi tiết hơn...

Khởi
Ki
Ky
Kỉ
Kỷ

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cái điềm trước (như 機, bộ 木)

- Biết cái điềm trước

* ⑤ Gần như, cơ hồ, sắp, gần, sẽ tới, dần

- Ngõ hầu

- Mặt trăng gần như tròn (Chu Dịch

* 幾乎cơ hồ [jihu] Cơ hồ, hầu như

- Tôi hầu như đã quên rồi

* 幾幾乎

- cơ cơ hồ [jijihu] Như

* 幾及

- cơ cập [jijí] Hầu kịp.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Nhỏ

- “ki vi” rất nhỏ, vi tế, mảy may.

* Nguy hiểm

- “Tật đại tiệm, duy ki” , (Cố mệnh ) Bệnh dần nặng, rất nguy.

Trích: Thượng Thư

* Nào, sao mà, thế nào

- “Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa?” , (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê ) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?

Trích: Lưu Trường Khanh

* Vài, một số

- “ki bổn thư” vài quyển sách

- “kỉ bách nhân” vài trăm người.

Động từ
* Tới, cập, đạt đáo
Phó từ
* Gần, sắp, hầu như, cơ hồ

- “Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết

Trích: “thứ ki” ngõ hầu, “ki cập” hầu kịp. Sử Kí

* Há, có lẽ nào

- “Ki khả vị phi hiền đại phu tai” (Hoạt kê truyện ) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?

Trích: Sử Kí

Danh từ
* Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi

- “tri ki” biết từ đầu.

* Cơ yếu, chính sự
Âm:

Khởi

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Há (biểu thị ý phản vấn, dùng như 豈, bộ 豆)

- ? Há là biết kế ư? (Tuân tử

Âm:

Ki

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Nhỏ

- “ki vi” rất nhỏ, vi tế, mảy may.

* Nguy hiểm

- “Tật đại tiệm, duy ki” , (Cố mệnh ) Bệnh dần nặng, rất nguy.

Trích: Thượng Thư

* Nào, sao mà, thế nào

- “Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa?” , (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê ) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?

Trích: Lưu Trường Khanh

* Vài, một số

- “ki bổn thư” vài quyển sách

- “kỉ bách nhân” vài trăm người.

Động từ
* Tới, cập, đạt đáo
Phó từ
* Gần, sắp, hầu như, cơ hồ

- “Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết

Trích: “thứ ki” ngõ hầu, “ki cập” hầu kịp. Sử Kí

* Há, có lẽ nào

- “Ki khả vị phi hiền đại phu tai” (Hoạt kê truyện ) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?

Trích: Sử Kí

Danh từ
* Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi

- “tri ki” biết từ đầu.

* Cơ yếu, chính sự

Từ điển phổ thông

  • hầu như, gần như

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhỏ, sự gì mới điềm ra có một tí gọi là ki. Như tri ki biết cơ từ lúc mới có.
  • Sẽ tới, gần, như thứ ki ngõ hầu, ki cập hầu kịp, v.v.
  • Hẹn.
  • Xét.
  • Nguy.
  • Một âm là kỉ. Mấy, bao nhiêu, như kỉ hà mấy hử? bao nhiêu hử?
  • Lại một âm là kí. Trông mong, cùng nghĩa với chữ kí .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cái điềm trước (như 機, bộ 木)

- Biết cái điềm trước

* ⑤ Gần như, cơ hồ, sắp, gần, sẽ tới, dần

- Ngõ hầu

- Mặt trăng gần như tròn (Chu Dịch

* 幾乎cơ hồ [jihu] Cơ hồ, hầu như

- Tôi hầu như đã quên rồi

* 幾幾乎

- cơ cơ hồ [jijihu] Như

* 幾及

- cơ cập [jijí] Hầu kịp.

Âm:

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Nhỏ

- “ki vi” rất nhỏ, vi tế, mảy may.

* Nguy hiểm

- “Tật đại tiệm, duy ki” , (Cố mệnh ) Bệnh dần nặng, rất nguy.

Trích: Thượng Thư

* Nào, sao mà, thế nào

- “Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa?” , (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê ) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?

Trích: Lưu Trường Khanh

* Vài, một số

- “ki bổn thư” vài quyển sách

- “kỉ bách nhân” vài trăm người.

Động từ
* Tới, cập, đạt đáo
Phó từ
* Gần, sắp, hầu như, cơ hồ

- “Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết

Trích: “thứ ki” ngõ hầu, “ki cập” hầu kịp. Sử Kí

* Há, có lẽ nào

- “Ki khả vị phi hiền đại phu tai” (Hoạt kê truyện ) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?

Trích: Sử Kí

Danh từ
* Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi

- “tri ki” biết từ đầu.

* Cơ yếu, chính sự
Âm:

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhỏ, sự gì mới điềm ra có một tí gọi là ki. Như tri ki biết cơ từ lúc mới có.
  • Sẽ tới, gần, như thứ ki ngõ hầu, ki cập hầu kịp, v.v.
  • Hẹn.
  • Xét.
  • Nguy.
  • Một âm là kỉ. Mấy, bao nhiêu, như kỉ hà mấy hử? bao nhiêu hử?
  • Lại một âm là kí. Trông mong, cùng nghĩa với chữ kí .
Âm:

Kỉ

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Nhỏ

- “ki vi” rất nhỏ, vi tế, mảy may.

* Nguy hiểm

- “Tật đại tiệm, duy ki” , (Cố mệnh ) Bệnh dần nặng, rất nguy.

Trích: Thượng Thư

* Nào, sao mà, thế nào

- “Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa?” , (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê ) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?

Trích: Lưu Trường Khanh

* Vài, một số

- “ki bổn thư” vài quyển sách

- “kỉ bách nhân” vài trăm người.

Động từ
* Tới, cập, đạt đáo
Phó từ
* Gần, sắp, hầu như, cơ hồ

- “Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết

Trích: “thứ ki” ngõ hầu, “ki cập” hầu kịp. Sử Kí

* Há, có lẽ nào

- “Ki khả vị phi hiền đại phu tai” (Hoạt kê truyện ) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?

Trích: Sử Kí

Danh từ
* Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi

- “tri ki” biết từ đầu.

* Cơ yếu, chính sự

Từ điển phổ thông

  • bao nhiêu

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhỏ, sự gì mới điềm ra có một tí gọi là ki. Như tri ki biết cơ từ lúc mới có.
  • Sẽ tới, gần, như thứ ki ngõ hầu, ki cập hầu kịp, v.v.
  • Hẹn.
  • Xét.
  • Nguy.
  • Một âm là kỉ. Mấy, bao nhiêu, như kỉ hà mấy hử? bao nhiêu hử?
  • Lại một âm là kí. Trông mong, cùng nghĩa với chữ kí .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mấy, bao nhiêu (để hỏi hoặc biểu thị số bất định)

- ? Hôm nay thứ mấy?

- ? Hôm nay mồng mấy (âm lịch)?

- ? Cháu anh lên mấy rồi?

- Bao nhiêu

- ? Nên dùng mấy người? (Hán thư)

- Bao nhiêu đời bao nhiêu năm (Đỗ Mục

* 幾多kỉ đa [jêduo] (văn) Bao nhiêu, chẳng mấy

- ? Nhớ xưa người cùng đi chơi, nay còn được bao nhiêu? (Lưu Vũ Tích

* 幾多時kỉ đa thời [jêduoshí] (văn) Bao lâu?

- ? Từ lúc li biệt đến nay đã bao lâu? (Lí Bạch

* 幾何kỉ hà [jêhé] a. (văn) Bao nhiêu, bao lâu

- 西? Một tí đồ này đáng bao nhiêu?

- ? Mà cuộc đời chìm nổi này cũng như giấc mộng, tìm hoan lạc được bao lâu? (Lí Bạch

* 幾許kỉ hứa [jêxư] (văn) Bao nhiêu

- Không biết bao nhiêu

* ② Vài, mấy

- Vài quyển sách

- Vài trăm người

- Chỉ ở lại vài người thôi, còn thì đều đi hết

- Không kém (thiếu) mấy. Xem , [ji].

Từ ghép với 幾