- Tổng số nét:6 nét
- Bộ:Miên 宀 (+3 nét)
- Pinyin:
Shǒu
, Shòu
- Âm hán việt:
Thú
Thủ
- Nét bút:丶丶フ一丨丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱宀寸
- Thương hiệt:JDI (十木戈)
- Bảng mã:U+5B88
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 守
Ý nghĩa của từ 守 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 守 (Thú, Thủ). Bộ Miên 宀 (+3 nét). Tổng 6 nét but (丶丶フ一丨丶). Ý nghĩa là: 1. giữ, coi, 2. đợi, Tên chức quan, Tiết tháo, đức hạnh, Họ “Thủ”. Từ ghép với 守 : “hữu thủ” 有守 giữ trọn tiết nghĩa, “thao thủ” 操守 giữ gìn đức hạnh., “phòng thủ” 防守 phòng vệ, “kiên thủ” 堅守 bảo vệ vững vàng., “bảo thủ” 保守 ôm giữ Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Giữ, coi. Như bảo thủ 保守 ôm giữ.
- Quan thủ, phép nhà Hán ông quan đứng đầu một quận gọi là thái thủ 太守, đời sau gọi quan tri phủ 知府 là thủ là do nghĩa ấy.
- Thao thủ (giữ trọn tiết nghĩa), ngay thẳng cạnh góc, không lấy sằng của ai một tí gì gọi là hữu thủ 有守.
- Ðợi, như nói thủ hậu 守侯 chờ đợi.
- Một âm là thú. Như tuần thú 巡守 đi tuần địa hạt mình giữ.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tên chức quan
- Phép nhà Hán, ông quan đứng đầu một quận gọi là “thái thủ” 太守, đời sau gọi quan “tri phủ” 知府 là “thủ” là do nghĩa ấy.
* Tiết tháo, đức hạnh
- “hữu thủ” 有守 giữ trọn tiết nghĩa
- “thao thủ” 操守 giữ gìn đức hạnh.
Động từ
* Phòng vệ, bảo vệ
- “phòng thủ” 防守 phòng vệ
- “kiên thủ” 堅守 bảo vệ vững vàng.
* Giữ, giữ gìn
- “thủ tín” 守信 giữ lòng tin
- “thủ tiết” 守節 giữ khí tiết.
* Coi sóc, trông nom
- “thủ trước bệnh nhân” 守著病人 trông nom người bệnh.
* Tuân theo, tuân hành
- “thủ pháp” 守法 theo đúng phép
- “thủ quy luật” 守規律 tuân theo quy luật.
* Nhờ vào, dựa vào
- “Tự hòa tha phụ thân Tống thái công tại thôn trung vụ nông, thủ ta điền viên quá hoạt” 自和他父親宋太公在村中務農, 守些田園過活 (Đệ thập bát hồi) Tự mình cùng với cha là Tống thái công ở thôn làng làm việc nhà nông, nhờ vào ít ruộng vườn sinh sống qua ngày.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Giữ, coi. Như bảo thủ 保守 ôm giữ.
- Quan thủ, phép nhà Hán ông quan đứng đầu một quận gọi là thái thủ 太守, đời sau gọi quan tri phủ 知府 là thủ là do nghĩa ấy.
- Thao thủ (giữ trọn tiết nghĩa), ngay thẳng cạnh góc, không lấy sằng của ai một tí gì gọi là hữu thủ 有守.
- Ðợi, như nói thủ hậu 守侯 chờ đợi.
- Một âm là thú. Như tuần thú 巡守 đi tuần địa hạt mình giữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Giữ, bảo vệ
- 堅守陣地 Giữ vững trận địa
- 守城 Giữ thành
* ② Trông nom, coi
- 守門 Coi cửa
- 守着病人 Trông nom người bệnh
* ④ Ở gần
- 守着水的地方,要多種水稻 Những nơi ở gần sông ngòi nên trồng nhiều lúa nước.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tên chức quan
- Phép nhà Hán, ông quan đứng đầu một quận gọi là “thái thủ” 太守, đời sau gọi quan “tri phủ” 知府 là “thủ” là do nghĩa ấy.
* Tiết tháo, đức hạnh
- “hữu thủ” 有守 giữ trọn tiết nghĩa
- “thao thủ” 操守 giữ gìn đức hạnh.
Động từ
* Phòng vệ, bảo vệ
- “phòng thủ” 防守 phòng vệ
- “kiên thủ” 堅守 bảo vệ vững vàng.
* Giữ, giữ gìn
- “thủ tín” 守信 giữ lòng tin
- “thủ tiết” 守節 giữ khí tiết.
* Coi sóc, trông nom
- “thủ trước bệnh nhân” 守著病人 trông nom người bệnh.
* Tuân theo, tuân hành
- “thủ pháp” 守法 theo đúng phép
- “thủ quy luật” 守規律 tuân theo quy luật.
* Nhờ vào, dựa vào
- “Tự hòa tha phụ thân Tống thái công tại thôn trung vụ nông, thủ ta điền viên quá hoạt” 自和他父親宋太公在村中務農, 守些田園過活 (Đệ thập bát hồi) Tự mình cùng với cha là Tống thái công ở thôn làng làm việc nhà nông, nhờ vào ít ruộng vườn sinh sống qua ngày.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳